|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất năm 2020

10:30 | 05/02/2021
Chia sẻ
Năm 2020, Philippines đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam, chiếm 35% tổng lượng và chiếm 34% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam sau khi sụt giảm 3 tháng liên tiếp, thì đến tháng 12/2020 lại tăng mạnh 56% về lượng và tăng 54% về kim ngạch nhưng giá giảm 0,7% so với tháng 11/2020, đạt 546.622 tấn, tương đương gần 292 triệu USD, giá 533,8 USD/tấn. So với tháng 12/2019 thì tăng cả về lượng, kim ngạch và giá với mức tăng tương ứng 9,5%, 28% và 17%.

Tính cả năm 2020, nước ta xuất khẩu gần 6,25 triệu tấn gạo mang về 3,12 tỷ USD, giá xuất trung bình đạt 499 USD/tấn. So với năm 2019, giảm 1,9% về lượng nhưng tăng 11,2% về kim ngạch và tăng 13,3% về giá.

Trong năm 2020, Philippines đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam, chiếm 35% tổng lượng và chiếm 34% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước; đạt hơn 2,2 triệu tấn trị giá gần 1,1 tỷ USD, giá 476 USD/tấn. So với 2019, tăng 4% về lượng, tăng 19% về kim ngạch và tăng 15% về giá.

Đứng thứ hai là gạo sang Trung Quốc tăng rất mạnh 70% về lượng, tăng 93% về kim ngạch và tăng 13% về giá so với năm 2019; đạt 810.838 tấn, tương đương 463 triệu USD, giá 571 USD/tấn; chiếm trên 13% tổng lượng và chiếm 15% tổng kim ngạch.

Ghana đứng vị trí thứ ba, đạt 522.548 tấn, tương đương 282,3 triệu USD, giá trung bình 540 USD/tấn; tăng cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm 2019 lần lượt 22,3%, 32,8% và 8,5%; chiếm 8,4% tổng lượng và chiếm 9% tổng kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá, top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo đạt giá cao nhất năm 2020 ghi nhận Algeria là thị trường đạt mức cao nhất với 717 USD/tấn; theo sau là Mỹ 691 USD/tấn.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trong năm 2020, xuất khẩu gạo sang các thị trường chính đều tăng cả lượng và kim ngạch so với năm 2019. Một số thị trường tăng mạnh như Indonesia tăng 131% về lượng và tăng 172% về kim ngạch, đạt 92.587 tấn, trị giá gần 50 triệu USD; Australia tăng 66% về lượng và tăng 68% về kim ngạch, đạt 29.523 tấn, trị giá 18,6 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2020

Thị trườngNăm 2020So với năm 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
6.249.074
3.120.144.255
499,3
-1,91
11,18
100
100
Philippines
2.218.502
1.056.276.415
476,1
3,97
19,26
35,5
33,85
Trung Quốc
810.838
463.030.978
571,1
69,97
92,65
12,98
14,84
Ghana
522.548
282.293.422
540,2
22,32
32,75
8,36
9,05
Malaysia
547.132
237.314.410
433,7
-0,81
8,46
8,76
7,61
Bờ Biển Ngà
445.961
207.518.982
465,3
-23,58
-17,86
7,14
6,65
Singapore
110.017
60.945.376
554,0
8,92
14,15
1,76
1,95
Hong Kong
87.605
50.180.370
572,8
-27,59
-20,74
1,4
1,61
Indonesia
92.587
49.949.480
539,5
130,56
171,52
1,48
1,6
Iraq
90.000
47.610.003
529,0
-70,01
-69,17
1,44
1,53
Mozambique
59.967
30.367.351
506,4
4,59
10,1
0,96
0,97
UAE
44.306
25.000.287
564,3
-9,97
-2,8
0,71
0,8
Saudi Arabia
32.849
19.222.309
585,2
5,09
12,53
0,53
0,62
Australia
29.523
18.634.458
631,2
65,56
67,57
0,47
0,6
Senegal
42.130
15.029.746
356,7
-56,42
-53,93
0,67
0,48
Mỹ
20.168
13.941.344
691,3
10,05
17,05
0,32
0,45
Đài Loan
20.033
11.270.078
562,6
-21,26
-5,54
0,32
0,36
Tanzania
15.221
8.756.253
575,3
-25,51
-23,44
0,24
0,28
Ba Lan
9.859
5.208.643
528,3
8,46
8,96
0,16
0,17
Hà Lan
8.537
4.472.022
523,8
31,24
31,4
0,14
0,14
Nga
8.528
3.798.856
445,5
-63,57
-60,56
0,14
0,12
Nam Phi
6.166
3.430.982
556,4
-29,41
-20,37
0,1
0,11
Pháp
3.430
2.114.084
616,4
83,03
93,05
0,05
0,07
Ukraine
2.738
1.710.923
624,9
8,74
34,26
0,04
0,05
Angola
3.472
1.683.948
485,0
-78,64
-72,26
0,06
0,05
Thổ Nhĩ Kỳ
1.593
958.651
601,8
11,4
40,1
0,03
0,03
Chile
1.739
841.686
484,0
8,69
10,71
0,03
0,03
Tây Ban Nha
1.465
806.077
550,2
62,24
94,92
0,02
0,03
Bangladesh
662
341.495
515,9
-87,42
-82,47
0,01
0,01
Algeria
383
274.425
716,5
-97,66
-95,63
0,01
0,01
Bỉ
433
268.142
619,3
-71,09
-72,92
0,01
0,01
Brunei
321
136.104
424,0
-95,93
-95,86
0,01
0

Ánh Dương