Kế toán nghiệp vụ tín dụng (Credit Professional Accounting) là gì?
Hình minh họa (Nguồn: Telegrafi)
Kế toán nghiệp vụ tín dụng (Credit Professional Accounting)
Khái niệm
Kế toán nghiệp vụ tín dụng trong tiếng Anh gọi là Credit Professional Accounting.
Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.
Trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng.
Nhiệm vụ của kế toán tín dụng
- Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ, chuyển nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lí tín dụng. Bảo vệ an toàn vốn cho vay
- Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời
- Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay. Phát hiện kịp thời những khách hàng có khả năng tài chính không lành mạnh mạnh trên cơ sở đó tham mưu cho cán bộ tín dụng để có biện pháp xử lí kịp thời
Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ tín dụng
Chứng từ gốc
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hợp đồng tín dụng
- Giấy tờ khác: Hợp đồng cầm cố thế chấp, biên bản thẩm định,...
Chứng từ ghi sổ
- Nếu cho vay bằng tiền mặt: Dùng giấy xin lĩnh tiền mặt
- Nếu cho vay bằng chuyển khoản tiền vay chuyển thẳng vào tài khoản của người cung cấp) thì dùng các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt như uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán
- Trường hợp ngân hàng chủ động trích tài khoản tiền gửi của người vay để thu nợ, thu lãi đến hạn thì dùng phiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng
Tài khoản dùng trong kế toán nghiệp vụ tín dụng
TK 20 - Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác
TK 21 - Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước
TK 211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
TK 212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
TK 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
TK 214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
TK 22 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
TK 221 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
TK 222 - Chiết khấu Công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
TK 23 - Cho thuê tài chính
TK 231 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
TK 232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
TK 24 - Trả thay bảo lãnh
TK 241 - Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
TK 242 - Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
Nhóm các tài khoản nội bảng khác trong kế toán nghiệp vụ tín dụng:
TK 209 - 289 - Dự phòng rủi ro
TK 281 - Các khoản nợ chờ xử lí đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
TK 359 - Các khoản khác phải thu
TK 37 - Mua nợ
TK 379 - Dự phòng rủi ro
TK 381 - Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn
TK 481 - Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
TK 383 - Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính
TK 387 - Tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lí
TK 394 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
TK 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
TK 458 - Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lí
TK 459 - Các khoản chờ thanh toán khác
TK 4591 - Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
TK 488 - Doanh thu cho phân bố
TK 702 - Thu lãi cho vay
TK 704 - Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
TK 705 - Thu lãi cho thuê tài chính
TK 706 - Thu lãi từ nghiệp vụ mua trang
TK 717 - Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
TK 79 - Thu nhập khác
TK 882 - Chị dự phòng
TK 89 - Chi phí khác
Các tài khoản Ngoại bảng:
TK 951 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lí tại công ty
TK 952 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao khách hàng thuê
TK 94 - Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được
TK 97 - Nợ khó đòi đã xử lí
TK 981 - Nghiệp vụ mua bán nợ
TK 982 - Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
TK 994 - Tài sản, giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố.
TK 995 - Tài sản gắn, xiết nợ chờ xử lí
TK 996 - Các giấy tờ có giá đi vay, giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng.
Nhóm các tài khoản cam kết bảo lãnh
TK 92 - Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
TK 921 - Cam kết bảo lãnh vay vốn
TK 922 - Cam kết bảo lãnh thanh toán
TK 924 - Cam kết cho vay không hủy ngang
TK 925 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C
TK 926 - Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
TK 927 - Cam kết bảo lãnh dự thầu
TK 928 - Cam kết bảo lãnh khác
(Tài liệu tham khảo, Sách chuyên khảo Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Tài Chính)