Hà Nội 16 °C | 02:12PM, 22/12/2024
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Giới hạn mức phí (Expense Limit) là gì? Đặc điểm

16:10 | 15/06/2020
Chia sẻ
Giới hạn mức phí (tiếng Anh: Expense Limit) là mức giới hạn được thiết lập vào chi phí hoạt động khi tham gia quĩ tương hỗ.
Giới hạn mức phí (Expense Limit) là gì? Đặc điểm - Ảnh 1.

(Ảnh minh họa: Doeren)

Giới hạn mức phí

Khái niệm

Giới hạn mức phí trong tiếng Anh là Expense Limit.

Giới hạn mức phí là mức giới hạn được thiết lập vào chi phí hoạt động khi tham gia quĩ tương hỗ.

Giới hạn mức phí được thể hiện dưới dạng tỉ lệ phần trăm của tài sản ròng trung bình của quĩ và thể hiện giới hạn về phí mà cổ đông phải trả.

Đặc điểm của Giới hạn mức phí

Giới hạn mức phí thường được người quản lí tự nguyện thiết lập. Việc bổ sung một giới hạn mức phí có thể làm cho quĩ trông hấp dẫn hơn bởi vì các nhà đầu tư nhận thức đầy đủ về tỉ lệ tối đa họ có thể bị tính phí.

Với giới hạn mức phí , phí sẽ không bao giờ tăng trên tỉ lệ phần trăm đã đưa ra. Tuy nhiên, quĩ có thể tính phí cho nhà đầu tư dưới giới hạn đã nêu.

Quĩ sử dụng giới hạn mức phí được gọi là quĩ giới hạn (Capped fund) bởi vì mức giới hạn sẽ giới hạn các khoản phí tính cho chủ đầu tư.

Các công ty quĩ cung cấp chi tiết về mức giới hạn mức phí trong các bản cáo bạch của họ. Thông thường, mức chi phí giới hạn sẽ được thiết lập trong một khoảng thời gian xác định. Để gia hạn hoặc sửa đổi mức giới hạn mức phí , quĩ phải được sự chấp thuận của ban giám đốc.

Các công ty quĩ có thể thêm, sửa đổi hoặc thu hồi giới hạn mức phí theo quyết định của họ, nhưng bản cáo bạch và tài liệu công bố phải được cung cấp.

Việc thay đổi giới hạn mức phí sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận hàng năm của một quĩ. Bất kì sự gia tăng nào về mức giới hạn mức phí đều có thể dẫn đến lợi nhuận thấp hơn, trong khi việc giảm mức giới hạn sẽ giúp tăng hiệu suất.

Ví dụ về các Quĩ giới hạn

Một số quĩ giới hạn đang hoạt động trong thị trường đầu tư. Cơ quan xếp hạng tín dụng Standard & Poor's (S&P) của Mỹ quản lí nhiều chỉ số giới hạn có thể được sử dụng làm điểm chuẩn cho các quĩ đầu tư thụ động. Các chỉ số giới hạn bao gồm:

• S&P/TSX 60 Capped

• S&P/TSX Capped Composite

• S&P/TSX Capped Energy

• S&P Russia BMI Capped

• S&P Italy Large and Mid-Cap Capped

• S&P All Africa Capped

• DJCI Gas & Oil Capped Component

• S&P GSCI Cap Component

Các loại phí của quĩ tương hỗ

Các nhà quản lí quĩ tương hỗ có thể đưa ra giới hạn mức phí khác nhau. Nói rộng hơn, các khoản phí mà quĩ tương hỗ yêu cầu thuộc hai loại chính: phí giao dịch được trả để gia nhập quĩ và phí thường niên mà nhà đầu tư phải trả để đầu tư vào quĩ.

Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Mỹ thường không giới hạn các khoản phí mà một công ty quĩ tương hỗ có thể thu. 

(Theo Investopedia)

Minh Hằng