|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Đô thị loại I (Class-1 urban) là gì? Tiêu chuẩn đô thị loại I

16:12 | 07/11/2019
Chia sẻ
Đô thị loại I (tiếng Anh: Class-1 urban) là một loại đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.
urban

Hình minh họa (Nguồn: 123rf)

Đô thị loại I

Khái niệm

Đô thị loại I trong tiếng Anh gọi là: Class-1 urban.

Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp;

Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. 

(Tài liệu tham khảo: Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Luật qui hoạch đô thị)

Đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương, hoặc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và đạt những tiêu chí dưới đây.

Tiêu chí đạt đô thị loại I

1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;

b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn qui định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13: Về việc phân loại đô thị.

2. Qui mô dân số:

a) Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: qui mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;

b) Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: qui mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

4. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn qui định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13: Về việc phân loại đô thị.

Giải thích một số thuật ngữ: (Tài liệu tham khảo: Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Luật quy hoạch đô thị)

Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kĩ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.

Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị..

(Tài liệu tham khảo: Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13: Về việc phân loại đô thị)

Tuyết Nhi