|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Đầu tư kinh doanh (Business investment) và những qui định chung

17:07 | 15/08/2019
Chia sẻ
Đầu tư kinh doanh (tiếng Anh: Business investment) là việc tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa điểm cụ thể trong khoảng thời gian xác định. Việc đầu tư kinh doanh phải tuân thủ những qui định chung của pháp luật.
book-on-wooden-table

Hình minh họa (Nguồn: Nairaland)

Đầu tư kinh doanh (Business investment)

Đầu tư kinh doanh - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Business investment.

"Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư."

"Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định." (Theo Luật đầu tư năm 2014)

Qui định chung về hoạt động đầu tư kinh doanh

Chính sách về đầu tư kinh doanh

- Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

- Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo qui định của pháp luật; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quĩ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo qui định của pháp luật.

- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

- Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

- Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

- Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

- Kinh doanh các chất ma túy theo qui định;

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật theo qui định;

- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo qui định; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo qui định;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm qui định trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo qui định của Chính phủ.

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

- Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được pháp luật qui định.

- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được qui định phù hợp với mục tiêu pháp luật qui định và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng doanh nghiệp quốc gia.

- Chính phủ qui định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh. (Theo Luật đầu tư năm 2014)

Khai Hoan Chu