|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Cục Kinh tế xây dựng (The Construction Economics Department) là gì?

09:00 | 17/12/2019
Chia sẻ
Cục Kinh tế xây dựng (tiếng Anh: The Construction Economics Department) là tổ chức thuộc Bộ Xây dựng hoạt động trong lĩnh vực kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị và lĩnh vực kinh tế khác.
bo-xay-dung

Hình minh họa (Nguồn: tintm.com)

Cục Kinh tế xây dựng

Khái niệm

Cục Kinh tế xây dựng trong tiếng Anh gọi là: The Construction Economics Department.

Cục Kinh tế xây dựng là tổ chức thuộc Bộ Xây dựng, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lí nhà nước và thực thi pháp luật đối với lĩnh vực kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị và lĩnh vực kinh tế khác thuộc phạm vi quản lí nhà nước của Bộ.

Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Về xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện cơ chế, chính sách:

1.1. Xây dựng các chủ trương, định hướng, chiến lược, các cơ chế, chính sách, các văn bản qui phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về kinh tế trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền.

1.2. Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách quản lí kinh tế liên quan đến quản lí và phát triển ngành Xây dựng.

1.3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế chính sách, các văn bản qui phạm pháp luật về kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị của các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lí nhà nước của Bộ.

1.4. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các cơ chế chính sách về kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị của các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lí nhà nước của Bộ.

1.5. Hướng dẫn về điều kiện thuê tư vấn nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

1.6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, soạn thảo trình Bộ trưởng ban hành qui định về việc cấp chứng chỉ định giá xây dựng, chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

1.7. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức liên quan, các địa phương để thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế xây dựng, kinh tế đô thị và các lĩnh vực kinh tế khác thuộc phạm vi quản lí nhà nước của Bộ.

2. Về chi phí đầu tư xây dựng công trình:

2.1. Xây dựng, trình Bộ ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định về lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2.2. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công cụ quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2.3. Trình Bộ trưởng có ý kiến thống nhất để các Bộ, địa phương ban hành định mức xây dựng chuyên ngành, định mức xây dựng đặc thù.

2.4. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định của pháp luật về điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2.5. Tổ chức thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, định mức, đơn giá, chỉ số giá xây dựng.

2.6. Tổ chức thực hiện tư vấn quản lí chi phí trong xây dựng.

3. Về hợp đồng xây dựng:

3.1. Xây dựng trình Bộ ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; về phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; xử lí vướng mắc trong thực hiện hợp đồng xây dựng.

3.2. Nghiên cứu, soạn thảo trình Bộ ban hành các mẫu hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

3.3. Tổ chức thực hiện tư vấn quản lí hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

4. Về chi phí qui hoạch xây dựng, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ đô thị:

4.1. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định về lập và quản lí chi phí qui hoạch xây dựng.

4.2. Trình Bộ trưởng ban hành các qui định về lập và quản lí chi phí các dịch vụ tiện ích trong khu đô thị, chi phí lập và thẩm định khu vực phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án phân loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

4.3. Quản lí chi phí dịch vụ hạ tầng kĩ thuật, xây dựng và trình Bộ trưởng

4.4. Hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ, giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; hướng dẫn phương pháp xác định chi phí dịch vụ quản lí vận hành nhà ở.

4.5. Tổ chức thực hiện tư vấn quản lí chi phí qui hoạch xây dựng, dịch vụ hạ tầng kĩ thuật, dịch vụ đô thị và các loại chi phí khác thuộc phạm vi quản lí của Cục.

5. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các cơ chế chính sách về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thuộc chức năng quản lí của Bộ Xây dựng.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật và cung cấp thông tin về hệ thống định mức xây dựng, định mức hạ tầng kĩ thuật đô thị, giá xây dựng, chỉ số giá, suất vốn đầu tư xây dựng công trình, giá dịch vụ đô thị, giá nhà ở.

7. Hướng dẫn việc áp dụng mô hình thông tin công trình trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng.

8. Tổ chức điều hành các diễn đàn, sự kiện, các hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc gia, quốc tế, các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lí kinh tế trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị, quản lí hợp đồng xây dựng cho các đối tượng tham gia quản lí hoạt động xây dựng theo phân công.

9. Quản lí về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác, công tác thi đua, khen thưởng, kỉ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lí của Cục theo qui định của pháp luật và của Bộ Xây dựng.

10. Quản lí tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ, thực hiện quản lí các hoạt động có thu theo qui định của pháp luật và của Bộ Xây dựng.

11. Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng được quyền:

11.1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lí nhà nước của Bộ và các địa phương cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Cục.

11.2. Kí một số văn bản hành chính, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ nhân danh Cục trưởng và sử dụng con dấu của Cục theo qui định pháp luật.

11.3. Được Bộ trưởng uỷ quyền kí một số văn bản về các lĩnh vực công tác của Cục theo qui định tại Qui chế làm việc của cơ quan Bộ Xây dựng.

12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Xây dựng giao.

(Tài liệu tham khảo: Quyết định 998/QĐ-BXD)

Tuyết Nhi