Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 1/2021: Nhập khẩu dược phẩm tăng hơn 850%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và Canada đạt 398,1 triệu USD, tăng 55% so với cùng kỳ năm 2020.
Trái ngược với tỷ lệ tăng trưởng trong xuất khẩu, trị giá nhập khẩu từ Canada đạt 58,4 triệu USD, giảm 5%.
Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 7 lần so với nhập khẩu. Thặng dư thương mại gần 339,7 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Hầu hết mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đều có kim ngạch tăng so với tháng 1/2020.
Trong đó, tăng trưởng mạnh nhất phải kể đến như: cao su tăng 351%; chất dẻo nguyên liệu tăng 137%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 130%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 118%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong tháng 1/2021 đạt 315,5 triệu USD, chiếm 79% tổng trị giá xuất khẩu các mặt hàng.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 398.080.919 | 257.428.324 | 55 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 82.665.078 | 35.893.158 | 130 |
Hàng dệt, may | 62.456.757 | 52.452.877 | 19 |
Hàng hóa khác | 41.192.949 | 21.694.983 | 90 |
Giày dép các loại | 33.021.731 | 27.858.730 | 19 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 32.494.358 | 19.938.231 | 63 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 24.460.888 | 16.311.321 | 50 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.959.805 | 12.266.947 | 71 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.117.087 | 14.562.919 | 31 |
Hàng thủy sản | 17.128.843 | 14.634.627 | 17 |
Sản phẩm từ sắt thép | 12.885.427 | 8.923.053 | 44 |
Hạt điều | 10.296.106 | 4.842.249 | 113 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 6.422.288 | 2.939.426 | 118 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.175.194 | 6.754.670 | -9 |
Hóa chất | 5.477.293 | 3.479.428 | 57 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.107.483 | 3.309.074 | 54 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.960.948 | 2.903.221 | 71 |
Hàng rau quả | 2.309.188 | 2.187.235 | 6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.041.076 | 1.114.482 | 83 |
Cà phê | 2.012.319 | 1.306.219 | 54 |
Cao su | 1.930.101 | 427.804 | 351 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.460.997 | 1.430.034 | 2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.443.604 | 739.683 | 95 |
Hạt tiêu | 1.053.997 | 565.351 | 86 |
Sản phẩm gốm, sứ | 693.037 | 466.247 | 49 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 206.693 | 353.899 | -42 |
Chất dẻo nguyên liệu | 107.670 | 45.375 | 137 |
Dược phẩm là nhóm hàng nhập khẩu từ Canada có kim ngạch tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020, cụ thể tăng 852%.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong tháng 1/2021 đạt 39,2 triệu USD.
Trong đó, những nhóm hàng nhập khẩu chính là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phân bón các loại; đậu tương; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 58.420.062 | 61.540.806 | -5 |
Hàng hóa khác | 14.949.000 | 30.017.834 | -50 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.357.644 | 4.132.753 | 223 |
Phân bón các loại | 5.426.580 | 5.722.432 | -5 |
Đậu tương | 4.385.729 | 4.454.594 | -2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.192.647 | 1.318.591 | 142 |
Lúa mì | 2.819.169 | 5.808.180 | -51 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.508.206 | 654.012 | 284 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.480.162 | 760.300 | 226 |
Hàng thủy sản | 1.924.860 | 1.920.603 | 0 |
Hàng rau quả | 1.834.149 | 1.220.680 | 50 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.300.242 | 1.080.793 | 20 |
Phế liệu sắt thép | 1.146.358 | 1.150.531 | |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 687.677 | 620.888 | 11 |
Sản phẩm hóa chất | 557.087 | 1.103.218 | -50 |
Dược phẩm | 504.217 | 52.952 | 852 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 495.529 | 2.927.029 | -83 |
Kim loại thường khác | 458.915 | 143.704 | 219 |
Sắt thép các loại | 126.970 | 159.291 | -20 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 92.944 | 130.073 | -29 |
Sản phẩm từ sắt thép | 71.713 | 56.857 | 26 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 65.919 | 129.413 | -49 |
Cao su | 34.346 | 117.223 | -71 |