|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2020: Nhập siêu trên 192 triệu USD

13:51 | 20/06/2020
Chia sẻ
Trong tháng 5 cũng như lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu phần lớn hàng hóa từ Australia.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt hơn 3,3 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kì năm ngoái.

Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Australia đạt hơn 1,4 tỉ USD, tăng 2%; kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Australia đạt hơn 1,9 tỉ USD, tăng 6% so với cùng kì năm trước.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2020: Nhập siêu trên 192 triệu USD - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Việt Nam xuất khẩu đáng kể máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác sang Australia trong tháng 5 với kim ngạch đạt lần lượt 37,5 và 29 triệu USD.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay thì kim ngạch xuất khẩu sang Australia tăng 2% so với cùng kì năm trước, đạt trên 1,4 tỉ USD. Trong đó, dầu thô là mặt hàng tăng trưởng nhiều nhất với 465%, đạt 83,5 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020 

Mặt hàng chủ yếuTháng 5/2020Lũy kế 5 tháng
 Năm 2019 Năm 2020Tăng/giảm
Tổng219.507.554 1.379.305.8261.404.577.2362%
Điện thoại các loại và linh kiện17.760.310 359.806.494305.713.516-15%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện37.539.532 176.115.717157.238.225-11%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác29.097.365 87.209.928115.282.89632%
Giày dép các loại14.008.282 105.719.94798.392.155-7%
Hàng dệt, may15.895.331 98.466.76189.727.015-9%
Dầu thô 14.769.136 83.454.677465%
Hàng thủy sản11.950.346 76.220.17067.502.969-11%
Gỗ và sản phẩm gỗ9.437.967 55.660.05146.430.848-17%
Sản phẩm từ sắt thép6.188.879 36.408.69740.162.09810%
Hạt điều7.086.591 45.461.26036.481.061-20%
Sản phẩm từ chất dẻo4.942.225 21.912.15724.848.85813%
Phương tiện vận tải và phụ tùng3.981.869 45.269.81623.314.972-48%
Hàng rau quả4.301.772 15.994.70022.664.13242%
Giấy và các sản phẩm từ giấy3.404.416 14.847.21817.398.56117%
Sản phẩm hóa chất5.273.781 10.306.46617.071.86366%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù1.603.748 12.596.56816.824.35734%
Cà phê3.082.760 13.841.57816.388.15918%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận4.562.807 13.044.62815.522.26719%
Kim loại thường khác và sản phẩm1.978.483 14.239.91513.314.520-6%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ2.046.814 14.207.09310.575.446-26%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc2.202.097 8.856.10310.396.94717%
Sắt thép các loại1.634.623 14.659.6089.942.084-32%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm1.315.372 6.819.4467.126.4805%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày1.893.852 4.970.8456.942.52440%
Gạo1.936.518 3.482.6345.745.64765%
Sản phẩm gốm, sứ1.649.461 5.306.6405.711.3368%
Chất dẻo nguyên liệu887.287 1.864.2454.476.445140%
Sản phẩm từ cao su953.429 4.047.5524.283.6396%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm651.100 5.498.7304.132.856-25%
Clanhke và xi măng386.950 3.747.4913.221.140-14%
Dây điện và dây cáp điện683.501 4.204.7923.171.357-25%
Hạt tiêu306.532 3.022.7922.393.156-21%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện552.710 1.222.1301.886.88054%
Hàng hóa khác20.310.844 94.273.653116.838.15024%

Than tiếp tục là mặt hàng Việt Nam nhập nhiều từ Australia với 201,8 triệu USD trong tháng 5. Lũy kế 5 tháng nhập 789,8 triệu USD, tăng đến 21% so với cùng kì năm 2019. Bên cạnh đó, gỗ và sản phẩm từ gỗ là mặt hàng có trị giá nhập khẩu tăng nhiều nhất trong 5 tháng với 218% đạt 11,7 triệu USD.

Ngược lại Việt Nam giảm nhập trên 60% phế liệu sắt thép từ Australia, 55% thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020 

Mặt hàng chủ yếuTháng 5/2020Lũy kế 5 tháng
 Năm 2019 Năm 2020Tăng/giảm 
Tổng411.918.760 1.830.862.4011.934.420.4386%
Than các loại201.845.614 654.699.458789.809.22221%
Quặng và khoáng sản khác47.389.557 225.842.854252.852.21312%
Kim loại thường khác43.978.525 188.196.860209.525.63511%
Lúa mì17.509.894 134.569.283100.249.014-26%
Hàng rau quả9.853.052 48.590.68239.852.067-18%
Phế liệu sắt thép10.868.288 81.752.49930.449.006-63%
Sữa và sản phẩm sữa6.035.527 24.593.89123.022.366-6%
Dược phẩm4.632.653 22.561.82619.684.236-13%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác3.196.059 18.857.56517.097.039-9%
Sắt thép các loại988.003 26.825.31316.997.419-37%
Sản phẩm hóa chất3.067.141 16.160.00316.420.5252%
Bông các loại1.301.141 30.989.12913.321.516-57%
Gỗ và sản phẩm gỗ432.095 3.697.75211.772.358218%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày1.020.394 9.517.8536.767.839-29%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu1.152.386 14.989.2116.733.804-55%
Chất dẻo nguyên liệu1.143.665 7.146.8916.472.863-9%
Chế phẩm thực phẩm khác1.233.595 4.886.6194.621.609-5%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm562.154 5.403.7813.638.557-33%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ591.384 3.012.6423.212.8217%
Dầu mỡ động thực vật419.477 2.415.3621.963.711-19%
Sản phẩm từ sắt thép399.094 1.927.6011.588.255-18%
Hóa chất160.212 754.855757.5230%
Hàng hóa khác54.138.851 303.470.473357.610.84118%

Ánh Dương