Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia tháng 2/2020: Tiếp tục nhập siêu
Theo Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa tháng 2 của Việt Nam và Australia đều tăng trưởng khá so với cùng kì năm trước.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Australia tháng 2/2020 đạt gần 310 triệu USD, tăng 67% so với cùng kì năm 2019.
Kim ngạch nhập khẩu tháng này đạt 353 triệu USD, tăng đến 81% so với cùng kì năm trước.
Tương tự với hồi cùng kì năm trước, tháng 2 này, Việt Nam cũng nhập siêu từ Australia.
Những mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 2 có: cà phê; các sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; phương tiện vận tải khác và phụ tùng; hàng rau quả...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 2/2020 | Tháng 2/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 309.507 | 185.471 | 67 |
1 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 2.898 | 2.208 | 31 |
2 | Sản phẩm từ cao su | 615 | 299 | 106 |
3 | Sắt thép các loại | 979 | 5.620 | -83 |
4 | Sản phẩm từ sắt thép | 3.268 | 14.797 | -78 |
5 | Sản phẩm từ chất dẻo | 4.190 | 2.802 | 50 |
6 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.573 | 1.766 | -11 |
7 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 618 |
|
8 | Sản phẩm gốm sứ | 1.155 | 558 | 107 |
9 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 4.600 | 1.814 | 154 |
10 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 886 | 505 | 75 |
11 | Máy vi tính và linh kiện | 28.061 | 23.968 | 17 |
12 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 19.211 | 14.643 | 31 |
13 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 391 | 214 | 83 |
14 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.842 | 1.639 | 73 |
15 | Hạt tiêu | 223 | 236 | -6 |
16 | 5.499 | 4.114 | 34 | |
17 | Hải sản | 16.085 | 8.641 | 86 |
18 | Hàng rau quả | 4.545 | 2.067 | 120 |
19 | Hàng dệt may | 20.403 | 11.366 | 80 |
20 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.043 | 1.689 | 80 |
21 | Giầy dép các loại | 21.198 | 12.874 | 65 |
22 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.372 | 5.639 | 66 |
23 | Gạo | 850 | 400 | 113 |
24 | Dầu thô | 14.279 |
|
|
25 | Dây điện và dây cáp điện | 637 | 538 | 18 |
26 | Clinker và xi măng | 86 | 55 | 56 |
27 | Chất dẻo nguyên liệu | 1.036 | 386 | 168 |
28 | Cà phê | 4.451 | 568 | 684 |
29 | Các sản phẩm hóa chất | 2.874 | 1.055 | 172 |
30 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.231 | 1.022 | 118 |
31 | Điện thoại các loại và linh kiện | 92.350 | 66.004 | 40 |
32 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.905 | 1.593 | 82 |
33 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.316 | 949 | 39 |
Ở chiều ngược lại, những mặt hàng nhập khẩu từ Australia tăng trưởng mạnh nhất trong tháng này là: gỗ và sản phẩm gỗ; lúa mì; dầu mỡ động thực vật; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 2/2020 | Tháng 2/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 352.932 | 194.616 | 81 |
1 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.006 | 2.632 | -24 |
2 | Than đá | 107.913 | 59.968 | 80 |
3 | Sắt thép các loại | 935 | 4.869 | -81 |
4 | Sản phẩm từ sắt thép | 464 | 969 | -52 |
5 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 814 | 336 | 142 |
6 | Sản phẩm hóa chất | 1.754 | 2.590 | -32 |
7 | Sữa và sản phẩm từ sữa | 4.242 | 7.266 | -42 |
8 | Quặng và khoáng sản khác | 56.716 | 29.478 | 92 |
9 | Phế liệu sắt thép | 2.999 | 8.725 | -66 |
10 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 1.634 | 904 | 81 |
11 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.646 | 1.318 | 153 |
12 | Lúa mì | 34.759 | 4.676 | 643 |
13 | Kim loại thường khác | 44.130 | 21.063 | 110 |
14 | Hóa chất | 137 | 172 | -20 |
15 | Hàng rau quả | 6.428 | 6.478 | -1 |
16 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.296 | 246 | 1.646 |
17 | Dược phẩm | 2.053 | 3.973 | -48 |
18 | Dầu mỡ động thực vật | 472 | 90 | 424 |
19 | Chế phẩm thực phẩm khác | 865 | 829 | 4 |
20 | Chất dẻo nguyên liệu | 2.012 | 1.360 | 48 |
21 | Bông các loại | 2.309 | 5.746 | -60 |
22 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.169 | 1.036 | 13 |