|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu phân bón nhiều nhất năm 2020

19:09 | 17/02/2021
Chia sẻ
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm gần 42% tổng lượng và chiếm 39% tổng kim ngạch phân bón nhập khẩu của cả nước.

Thống kê theo số liệu Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2020 Việt Nam nhập khẩu 3,8 triệu tấn phân bón trị giá hơn 951,5 triệu USD. So với năm 2019 tăng nhẹ 0,1% về lượng nhưng giảm hơn 9% về kim ngạch.

Giá nhập khẩu phân bón trung bình năm 2020 đạt 250,18 USD/tấn, giảm hơn 9% so với năm 2019 (275,76 USD/tấn).

Top 10 thị trường có giá nhập khẩu phân bón cao nhất năm 2020 cho thấy phân bón nhập phần lớn từ các nước EU có giá khá cao, cao nhất như Pháp 1.854 USD/tấn, kế đến là Áo 1.321 USD/tấn, phân bón từ Thụy Điển, Đan Mạch, Phần Lan, Đức đều có giá nhập khẩu trên 300 USD/tấn.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm gần 42% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước và chiếm 39% tổng kim ngạch; đạt 1,6 triệu tấn, trị giá 368,5 triệu USD trong năm 2020. So với năm 2019, tăng 4% về lượng và giảm 3% về trị giá.

Ngoài thị trường chủ đạo Trung Quốc, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường Nga đạt 110,2 triệu USD, chiếm 12%; Israel đạt 55,3 triệu USD, chiếm 5,8%.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu phân bón nhiều nhất năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trong năm 2020, phân bón nhập khẩu tăng đáng kể từ một số thị trường như Canada tăng 104% về lượng và 62% về trị giá; Đức tăng 133% về lượng và 67% về trị giá.

Một số thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam giảm cả lượng và trị giá so với năm 2019 như Belarus, Philippines, Malaysia, Đài Loan, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ.

Chi tiết nhập khẩu phân bón năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngNăm 2020So với năm 2019 (%)Tỉ trọng trị giá (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giá
Tổng
3.803.368
951.528.396
250,2
0,11
-9,18
100
Trung Quốc
1.587.604
368.525.124
232,1
3,79
-3,34
38,73
Nga
358.016
110.188.637
307,8
17,38
5,32
11,58
Israel
189.638
55.292.403
291,6
23,83
6,17
5,81
Belarus
194.340
52.036.522
267,8
-20,58
-31,31
5,47
Canada
184.813
48.276.460
261,2
104,43
62,23
5,07
Hàn Quốc
156.102
47.214.451
302,5
54,41
22,41
4,96
Lào
213.676
46.947.324
219,7
0,2
-13,19
4,93
Nhật Bản
272.066
34.044.063
125,1
20,76
29,46
3,58
Bỉ
98.010
26.279.485
268,1
20,95
20,17
2,76
Philippines
43.499
13.994.398
321,7
-27,74
-39,18
1,47
Nauy
34.945
12.633.037
361,5
3,85
-7,59
1,33
Đức
36.727
12.535.970
341,3
132,85
67,31
1,32
Mỹ
8.273
10.930.612
1.321,2
27,99
49,36
1,15
Malaysia
41.819
10.928.262
261,3
-74,55
-76,48
1,15
Đài Loan
72.015
10.205.489
141,7
-24,14
-26,63
1,07
Indonesia
37.614
9.705.121
258,0
-81,5
-83,12
1,02
Thái Lan
31.283
6.030.142
192,8
-36,64
-58,65
0,63
Ấn Độ
1.925
3.568.874
1.854,0
-23,28
-21,5
0,38

Ánh Dương