Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu phân bón nhiều nhất năm 2020
Thống kê theo số liệu Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2020 Việt Nam nhập khẩu 3,8 triệu tấn phân bón trị giá hơn 951,5 triệu USD. So với năm 2019 tăng nhẹ 0,1% về lượng nhưng giảm hơn 9% về kim ngạch.
Giá nhập khẩu phân bón trung bình năm 2020 đạt 250,18 USD/tấn, giảm hơn 9% so với năm 2019 (275,76 USD/tấn).
Top 10 thị trường có giá nhập khẩu phân bón cao nhất năm 2020 cho thấy phân bón nhập phần lớn từ các nước EU có giá khá cao, cao nhất như Pháp 1.854 USD/tấn, kế đến là Áo 1.321 USD/tấn, phân bón từ Thụy Điển, Đan Mạch, Phần Lan, Đức đều có giá nhập khẩu trên 300 USD/tấn.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm gần 42% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước và chiếm 39% tổng kim ngạch; đạt 1,6 triệu tấn, trị giá 368,5 triệu USD trong năm 2020. So với năm 2019, tăng 4% về lượng và giảm 3% về trị giá.
Ngoài thị trường chủ đạo Trung Quốc, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường Nga đạt 110,2 triệu USD, chiếm 12%; Israel đạt 55,3 triệu USD, chiếm 5,8%.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu phân bón nhiều nhất năm 2020
Trong năm 2020, phân bón nhập khẩu tăng đáng kể từ một số thị trường như Canada tăng 104% về lượng và 62% về trị giá; Đức tăng 133% về lượng và 67% về trị giá.
Một số thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam giảm cả lượng và trị giá so với năm 2019 như Belarus, Philippines, Malaysia, Đài Loan, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ.
Chi tiết nhập khẩu phân bón năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Năm 2020 | So với năm 2019 (%) | Tỉ trọng trị giá (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng | 3.803.368 | 951.528.396 | 250,2 | 0,11 | -9,18 | 100 |
Trung Quốc | 1.587.604 | 368.525.124 | 232,1 | 3,79 | -3,34 | 38,73 |
Nga | 358.016 | 110.188.637 | 307,8 | 17,38 | 5,32 | 11,58 |
Israel | 189.638 | 55.292.403 | 291,6 | 23,83 | 6,17 | 5,81 |
Belarus | 194.340 | 52.036.522 | 267,8 | -20,58 | -31,31 | 5,47 |
Canada | 184.813 | 48.276.460 | 261,2 | 104,43 | 62,23 | 5,07 |
Hàn Quốc | 156.102 | 47.214.451 | 302,5 | 54,41 | 22,41 | 4,96 |
Lào | 213.676 | 46.947.324 | 219,7 | 0,2 | -13,19 | 4,93 |
Nhật Bản | 272.066 | 34.044.063 | 125,1 | 20,76 | 29,46 | 3,58 |
Bỉ | 98.010 | 26.279.485 | 268,1 | 20,95 | 20,17 | 2,76 |
Philippines | 43.499 | 13.994.398 | 321,7 | -27,74 | -39,18 | 1,47 |
Nauy | 34.945 | 12.633.037 | 361,5 | 3,85 | -7,59 | 1,33 |
Đức | 36.727 | 12.535.970 | 341,3 | 132,85 | 67,31 | 1,32 |
Mỹ | 8.273 | 10.930.612 | 1.321,2 | 27,99 | 49,36 | 1,15 |
Malaysia | 41.819 | 10.928.262 | 261,3 | -74,55 | -76,48 | 1,15 |
Đài Loan | 72.015 | 10.205.489 | 141,7 | -24,14 | -26,63 | 1,07 |
Indonesia | 37.614 | 9.705.121 | 258,0 | -81,5 | -83,12 | 1,02 |
Thái Lan | 31.283 | 6.030.142 | 192,8 | -36,64 | -58,65 | 0,63 |
Ấn Độ | 1.925 | 3.568.874 | 1.854,0 | -23,28 | -21,5 | 0,38 |