Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất tháng 11/2020
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 11/2020 cả nước nhập khẩu 186.986 tấn giấy các loại, tương đương 148,1 triệu USD; so với tháng liền trước giảm trên 3% lượng và giảm hơn 1% kim ngạch; so cùng kỳ 2019 tăng 2% về lượng và tăng 1% về kim ngạch.
Giá giấy nhập khẩu các loại trong tháng 11/2020 đạt trung bình 791,9 USD/tấn; so tháng liền trước tăng 2,3%nhưng so cùng kỳ 2019 giảm 1%.
Lũy kế 11 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 1,84 triệu tấn giấy các loại trị giá trên 1,5 tỷ USD; giá trung bình 814,7 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, tăng nhẹ 0,1% về lượng nhưng giảm 7% về kim ngạch và giảm hơn 7% về giá.
Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường lớn cung cấp giấy các loại cho Việt Nam.
Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc 438.150 tấn, trị giá 396,2 triệu USD; giá nhập 904,2 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, tăng 7% về lượng, tăng 11% về kim ngạch và tăng 4% về giá; chiếm 24% tổng lượng giấy các loại nhập khẩu của cả nước và chiếm 26% tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc 262.608 tấn, tương đương 217,6 triệu USD, giá nhập khẩu 828,5 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, giảm 12% về lượng, giảm 18% về kim ngạch, giảm 6% về giá; chiếm trên 14% tổng lượng và kim ngạch.
Nhập khẩu từ Indonesia 242.774 tấn, trị giá 185 triệu USD, giá 761,9 USD/tấn. So cùng kỳ tăng 0,04% về lượng, nhưng giảm 4,4% cả về kim ngạch và giá; chiếm 13% tổng lượng và 12% kim ngạch.
Xét về giá, phần lớn giấy nhập từ các thị trường châu Âu có giá cao như Đức 2.245 USD/tấn, Pháp 1.9870 USD/tấn.
Chi tiết nhập khẩu giấy 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 11 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 1.844.868 | 1.503.019.635 | 814,7 | 0,11 | -7,29 | 100 | 100 |
Trung Quốc | 438.150 | 396.163.791 | 904,2 | 6,69 | 10,88 | 23,75 | 26,36 |
Hàn Quốc | 262.608 | 217.573.148 | 828,5 | -12,11 | -17,72 | 14,23 | 14,48 |
Indonesia | 242.774 | 184.957.815 | 761,9 | 0,04 | -4,38 | 13,16 | 12,31 |
Nhật Bản | 240.019 | 171.909.932 | 716,2 | -5,21 | -13,74 | 13,01 | 11,44 |
Thái Lan | 176.196 | 144.366.615 | 819,4 | 4,06 | -1,1 | 9,55 | 9,61 |
Đài Loan | 150.804 | 86.958.333 | 576,6 | -14,86 | -18,61 | 8,17 | 5,79 |
Singapore | 37.060 | 66.844.797 | 1.803,7 | -28,03 | -39,02 | 2,01 | 4,45 |
Ấn Độ | 73.301 | 42.933.060 | 585,7 | 69,87 | 15,23 | 3,97 | 2,86 |
Malaysia | 39.197 | 34.931.569 | 891,2 | -15,31 | -26,88 | 2,12 | 2,32 |
Thụy Điển | 36.587 | 32.057.573 | 876,2 | 86,07 | 72,63 | 1,98 | 2,13 |
Nga | 36.785 | 23.378.907 | 635,6 | 70,52 | 26,37 | 1,99 | 1,56 |
Mỹ | 23.172 | 20.330.083 | 877,4 | 7,93 | -8,74 | 1,26 | 1,35 |
Phần Lan | 18.287 | 17.903.580 | 979,0 | -14,04 | -21,74 | 0,99 | 1,19 |
Italy | 10.775 | 9.384.237 | 870,9 | -15,97 | -29,02 | 0,58 | 0,62 |
Đức | 3.981 | 8.937.078 | 2.244,9 | -50,3 | -39,27 | 0,22 | 0,59 |
Áo | 850 | 788.781 | 928,0 | -27,23 | 6,22 | 0,05 | 0,05 |
Philippines | 1.194 | 591.620 | 495,5 | -72,28 | -80,31 | 0,06 | 0,04 |
Pháp | 129 | 241.266 | 1.870,3 | -25 | 13,99 | 0,01 | 0,02 |