|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất tháng 11/2020

16:00 | 21/01/2021
Chia sẻ
11 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 1,84 triệu tấn giấy các loại trị giá trên 1,5 tỷ USD; giá nhập trung bình gần 815 USD/tấn.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 11/2020 cả nước nhập khẩu 186.986 tấn giấy các loại, tương đương 148,1 triệu USD; so với tháng liền trước giảm trên 3% lượng và giảm hơn 1% kim ngạch; so cùng kỳ 2019 tăng 2% về lượng và tăng 1% về kim ngạch.

Giá giấy nhập khẩu các loại trong tháng 11/2020 đạt trung bình 791,9 USD/tấn; so tháng liền trước tăng 2,3%nhưng so cùng kỳ 2019 giảm 1%.

Lũy kế 11 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 1,84 triệu tấn giấy các loại trị giá trên 1,5 tỷ USD; giá trung bình 814,7 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, tăng nhẹ 0,1% về lượng nhưng giảm 7% về kim ngạch và giảm hơn 7% về giá.

Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường lớn cung cấp giấy các loại cho Việt Nam.

Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc 438.150 tấn, trị giá 396,2 triệu USD; giá nhập 904,2 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, tăng 7% về lượng, tăng 11% về kim ngạch và tăng 4% về giá; chiếm 24% tổng lượng giấy các loại nhập khẩu của cả nước và chiếm 26% tổng kim ngạch.

Nhập khẩu từ Hàn Quốc 262.608 tấn, tương đương 217,6 triệu USD, giá nhập khẩu 828,5 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, giảm 12% về lượng, giảm 18% về kim ngạch, giảm 6% về giá; chiếm trên 14% tổng lượng và kim ngạch.

Nhập khẩu từ Indonesia 242.774 tấn, trị giá 185 triệu USD, giá 761,9 USD/tấn. So cùng kỳ tăng 0,04% về lượng, nhưng giảm 4,4% cả về kim ngạch và giá; chiếm 13% tổng lượng và 12% kim ngạch.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá, phần lớn giấy nhập từ các thị trường châu Âu có giá cao như Đức 2.245 USD/tấn, Pháp 1.9870 USD/tấn.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất tháng 11/2020  - Ảnh 2.

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu giấy 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường11 tháng đầu năm 2020So với cùng kỳ 2019 (%)Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
1.844.868
1.503.019.635
814,7
0,11
-7,29
100
100
Trung Quốc
438.150
396.163.791
904,2
6,69
10,88
23,75
26,36
Hàn Quốc
262.608
217.573.148
828,5
-12,11
-17,72
14,23
14,48
Indonesia
242.774
184.957.815
761,9
0,04
-4,38
13,16
12,31
Nhật Bản
240.019
171.909.932
716,2
-5,21
-13,74
13,01
11,44
Thái Lan
176.196
144.366.615
819,4
4,06
-1,1
9,55
9,61
Đài Loan
150.804
86.958.333
576,6
-14,86
-18,61
8,17
5,79
Singapore
37.060
66.844.797
1.803,7
-28,03
-39,02
2,01
4,45
Ấn Độ
73.301
42.933.060
585,7
69,87
15,23
3,97
2,86
Malaysia
39.197
34.931.569
891,2
-15,31
-26,88
2,12
2,32
Thụy Điển
36.587
32.057.573
876,2
86,07
72,63
1,98
2,13
Nga
36.785
23.378.907
635,6
70,52
26,37
1,99
1,56
Mỹ
23.172
20.330.083
877,4
7,93
-8,74
1,26
1,35
Phần Lan
18.287
17.903.580
979,0
-14,04
-21,74
0,99
1,19
Italy
10.775
9.384.237
870,9
-15,97
-29,02
0,58
0,62
Đức
3.981
8.937.078
2.244,9
-50,3
-39,27
0,22
0,59
Áo
850
788.781
928,0
-27,23
6,22
0,05
0,05
Philippines
1.194
591.620
495,5
-72,28
-80,31
0,06
0,04
Pháp
129
241.266
1.870,3
-25
13,99
0,01
0,02

 

Ánh Dương