|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường có giá giấy nhập khẩu cao nhất trong 6 tháng 2020

15:50 | 05/08/2020
Chia sẻ
Cả nước chi khoảng 807 triệu USD để nhập về 988.756 tấn giấy các loại trong nửa đầu năm nay, với giá nhập bình quân là 816,6 USD/tấn.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, nhập khẩu giấy các loại tháng 6 đạt 156.412 tấn trị giá trên 126 triệu USD, giá nhập 805,8 USD/tấn. So với cùng kì năm 2019 tăng 2,4% lượng nhưng giảm 10,5% kim ngạch và giảm 12,6% giá.

Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu 988.756 tấn giấy các loại tương đương 807,4triệu USD, giá trung bình 816,6 USD/tấn. So cùng kì tăng 7,9% về lượng nhưng giảm 5,4% về kim ngạch và giảm 12,3% về giá.

Nhìn chung nhập khẩu giấy từ đa số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kì năm trước, giảm mạnh như Philippines giảm 81% đạt 0,4 triệu USD; Đức giảm 48% đạt 4,7 triệu USD; Singapore giảm 46% đạt khoảng 36 triệu USD.

Trong Top 10 thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020 thì Trung Quốc là thị trường lớn nhất khi chiếm 23% tổng lượng và 25% tổng kim ngạch; đạt 226.500 tấn trị giá 200,84 triệu USD, giá 886,7 USD/tấn. So cùng kì tăng 13,9% về lượng, tăng 16,3% về kim ngạch và tăng 2,1% về giá.

Theo sau là Hàn Quốc khi chiếm 15% tổng lượng và kim ngạch; đạt 150.000 tấn trị giá 122,8 triệu USD, giá nhập khẩu đạt 818,9 USD/tấn. So cùng kì tăng 1,4% về lượng nhưng giảm 11,4% về kim ngạch và giảm 12,6% về giá.

Thứ ba là Nhật Bản đạt 134.738 tấn tương đương 97,59 triệu USD; chiếm trên 13% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

Top 10 thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá nhập thì hầu hết giấy từ châu Âu khá cao trên 2.000 USD/tấn như Đức 2.230 USD/tấn, Pháp 2.126 USD/tấn. Giấy từ Singapore giá cao thứ ba khi đạt gần 1.800 USD/tấn.

Top 10 thị trường có giá giấy nhập khẩu cao nhất trong 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu giấy các loại 6 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam 

Crystal Reports ActiveX Designer - bao cao
Thị trường6 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỷ trọng (%)
Lượng 
(tấn)
Trị giá
 (USD)
Đơn giá 
(USD/tấn)
LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng
988.756
807.377.692
816,6
7,9
-5,4
100
100
Trung Quốc
226.500
200.839.812
886,7
13,94
16,3
22,91
24,88
Hàn Quốc
150.000
122.837.859
818,9
1,41
-11,38
15,17
15,21
Nhật Bản
134.738
97.585.046
724,3
4,17
-7,93
13,63
12,09
Indonesia
119.428
96.200.844
805,5
1,18
-0,33
12,08
11,92
Thái Lan
94.550
78.381.954
829,0
7,34
-0,67
9,56
9,71
Đài Loan
93.597
53.492.363
571,5
-1,74
-10,56
9,47
6,63
Singapore
20.058
36.089.778
1.799,3
8,35
-45,82
2,03
4,47
Thụy Điển
22.256
19.532.944
877,6
238,7
197,8
2,25
2,42
Malaysia
19.945
19.105.800
957,9
-19,64
-26,69
2,02
2,37
Ấn Độ
30.510
18.692.963
612,7
47,83
-10,8
3,09
2,32
Mỹ
13.715
12.128.722
884,3
20,41
-2,93
1,39
1,5
Nga
18.213
11.432.216
627,7
69,01
17,6
1,84
1,42
Phần Lan
10.485
9.743.658
929,3
-7,47
-20,74
1,06
1,21
Italia
8.087
6.203.170
767,1
69,22
6,15
0,82
0,77
Đức
2.120
4.727.694
2.230,0
-57,58
-48,31
0,21
0,59
Philippines
799
389.596
487,6
-71,65
-81,36
0,08
0,05
Áo
505
387.805
767,9
-40,73
-15,46
0,05
0,05
Pháp
49
104.182
2.126,2
6,52
14,66
0,01
0,01

Ánh Dương