Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa nhiều nhất tháng 11/2020
Trong tháng, Newzealand, Mỹ, Maslaysia, Nhật Bản và Singapore là những thị trường Việt Nam nhập khẩu sữa nhiều nhất với kim ngạch trên 6 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, nước ta chi hơn 971 triệu USD để nhập khẩu sản phẩm này, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Newzealand, Mỹ, Maslaysia và Thái Lan là những thị trường chủ yếu cung cấp sữa và sản phẩm cho Việt Nam.
Trong đó, nhập khẩu từ Newzealand đạt 262,5 triệu USD, chiếm 27% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 1,7% so với 11 tháng năm 2019.
Tiếp theo là thị trường Mỹ đạt 164,5 triệu USD, chiếm 17%, tăng 38%. Thư ba là Maslaysia đạt 61,5 triệu USD, chiếm 6,3%, tăng 22%; Thái Lan đạt 56,9 triệu USD, chiếm gần 6%, tăng 0,2%.
Nhìn chung, 11 tháng năm 2020, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ các thị trường chính đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Singapore giảm 54%, đạt 42,4 triệu USD; Pháp giảm 29%, đạt 27,3 triệu USD.
Chi tiết nhập khẩu sữa và sản phẩm từ sữa 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 11/2020 | 11 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Tổng | 78.748.925 | 37,36 | 100,00% | 971.030.354 | 2,51 | 100 |
New Zealand | 22.519.119 | 118,29 | 28,60% | 262.462.862 | -1,66 | 27,03 |
Mỹ | 13.607.056 | 57,23 | 17,28% | 164.482.024 | 37,97 | 16,94 |
Australia | 6.871.146 | 26,45 | 8,73% | 55.014.114 | 21,42 | 5,67 |
Nhật Bản | 6.347.180 | 109,12 | 8,06% | 56.025.336 | 25,1 | 5,77 |
Singapore | 6.120.257 | 98,01 | 7,77% | 42.426.297 | -53,45 | 4,37 |
Thái Lan | 4.330.600 | -4,17 | 5,50% | 56.853.305 | 0,22 | 5,85 |
Malaysia | 3.569.982 | -5,09 | 4,53% | 61.519.184 | 21,65 | 6,34 |
Đức | 3.221.550 | -8,09 | 4,09% | 38.285.281 | -12,05 | 3,94 |
Hà Lan | 2.424.829 | 68,05 | 3,08% | 37.085.286 | 28,28 | 3,82 |
Pháp | 2.008.491 | -2,97 | 2,55% | 27.314.236 | -28,82 | 2,81 |
Hàn Quốc | 1.139.165 | -26,79 | 1,45% | 14.451.112 | 15,44 | 1,49 |
Thụy Sỹ | 1.025.943 | -36,9 | 1,30% | 20.368.537 | 32,99 | 2,1 |
Ba Lan | 480.438 | -41,51 | 0,61% | 25.971.937 | 57,15 | 2,67 |
Ireland | 377.933 | -76,09 | 0,48% | 32.726.995 | -17,28 | 3,37 |
Tây Ban Nha | 220.573 | -55,35 | 0,28% | 9.830.792 | -16,77 | 1,01 |
Đan Mạch | 196.978 | 2,2 | 0,25% | 1.873.943 | -17,31 | 0,19 |
Bỉ | 144.733 | -86,45 | 0,18% | 5.718.797 | -36,31 | 0,59 |
Philippines | 36.031 | -92,66 | 0,05% | 6.117.392 | 4,91 | 0,63 |