|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 11/2020

11:29 | 15/01/2021
Chia sẻ
Tháng 11/2020, top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất đều có kim ngạch giảm so với tháng liền trước đó.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11/2020 đạt 742,2 triệu USD, giảm hơn 19% so với tháng 10/2020 và giảm gần 3% so với tháng 10/2019.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất đều có kim ngạch giảm so với tháng liền trước đó. Trong đó giảm nhiều nhất là thị trường EU với hơn 40%, đạt khoảng 85,6 tỷ USD; giảm nhiều thứ hai là Anh với 39% đạt 24,3 tỷ USD.

Xét về kim ngạch, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc là ba thị trường tiêu thụ thủy sản nước ta nhiều nhất trong tháng 11; đạt lần lượt 145, 134, 115 triệu USD; so với tháng liền trước giảm 16%, 3% và 27%; chiếm gần 20%, 18% và 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 11 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu thủy sản mang về 7,68 tỷ USD, giảm gần 2% so với cùng kỳ 2019.

Riêng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm trên 9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 700,3 triệu USD, giảm 0,7% so với cùng kỳ 2019.

4 thị trường tỷ USD tiêu thụ thủy sản của Việt Nam là Mỹ, Nhật Bản, EU và Trung Quốc. Trong đó xuất sang Mỹ đạt 1,5 tỷ USD, chiếm trên 19% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nước, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2019. Xuất sang Nhật Bản đạt trên 1,3 tỷ USD, chiếm 17% và giảm 3,5%. Sang EU đạt trên 1,15 tỷ USD, chiếm 15% và tăng 0,4%. Xuất sang thị trường Trung Quốc đạt trên 1,1 tỷ USD, chiếm 14% và giảm 0,6%

Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường chủ đạo chỉ có duy nhất thị trường Mỹ tăng, còn các thị trường khác sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019.

Chi tiết xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngTháng 11/2020 11 tháng đầu năm 2020 
Kim ngạch (USD)So với tháng 10/2020 (%)Tỉ trọng (%)Kim ngạch (USD)So với cùng kỳ 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng
742.185.321
-19,23
100,00%
7.683.687.273
-1,71
100
Mỹ
144.969.638
-16,12
19,53%
1.492.330.190
10,28
19,42
Nhật Bản
133.984.191
-2,71
18,05%
1.303.077.947
-3,46
16,96
Trung Quốc
114.838.953
-27,14
15,47%
1.102.238.855
-0,59
14,35
EU
85.613.587
-40,94
11,54%
1.154.358.019
0,37
15,02
Hàn Quốc
69.323.669
-4,99
9,34%
700.511.852
-1,69
9,12
Đông Nam Á
46.815.639
-6,76
6,31%
513.511.334
-17,91
6,68
Thái Lan
25.403.200
-0,62
3,42%
227.665.817
-16,27
2,96
Anh
24.275.869
-39,08
3,27%
322.184.270
24,09
4,19
Australia
23.839.940
-15,85
3,21%
199.774.751
4,83
2,6
Canada
23.337.348
-14,07
3,14%
241.621.613
15,91
3,14
Hà Lan
16.426.609
-28,39
2,21%
200.568.576
1,99
2,61
Hong Kong
15.952.915
-38,29
2,15%
152.729.161
3,21
1,99
Đức
11.800.671
-46,26
1,59%
164.284.514
-5,71
2,14
Nga
10.721.766
-43,6
1,44%
118.742.741
25,62
1,55
Đài Loan
10.671.285
-11,71
1,44%
107.628.456
-4,11
1,4
Bỉ
10.103.035
-35,96
1,36%
122.721.101
3,55
1,6
Malaysia
9.075.223
-4,75
1,22%
100.715.182
-6,07
1,31
Mexico
7.099.412
-3,05
0,96%
53.128.672
-48,04
0,69
Singapore
6.555.389
-10,64
0,88%
84.548.478
-6,35
1,1
Brazil
6.138.390
7,66
0,83%
40.714.952
-25,91
0,53
Italy
5.790.768
-38,93
0,78%
81.238.009
-16,46
1,06
Colombia
5.003.086
34,78
0,67%
29.038.821
-34,3
0,38
Ai Cập
4.724.916
16,38
0,64%
32.257.559
-24,73
0,42
UAE
4.480.679
7,23
0,60%
43.682.182
-17,1
0,57
Pháp
4.153.554
-58,24
0,56%
73.904.350
-18,73
0,96
Tây Ban Nha
4.116.383
-58,51
0,55%
59.279.204
-18,77
0,77
Israel
3.973.042
3,29
0,54%
48.998.996
-18,97
0,64
Campuchia
3.313.540
-17,69
0,45%
49.739.329
18,01
0,65
Bồ Đào Nha
2.974.068
-18,58
0,40%
36.275.442
-19,62
0,47
Thụy Sỹ
2.151.714
-31,41
0,29%
34.337.852
68,76
0,45
Đan Mạch
2.142.706
-43,49
0,29%
39.040.329
-3,33
0,51
Philippines
2.138.866
-36,28
0,29%
46.405.958
-56,8
0,6
Ba Lan
1.845.461
-54,36
0,25%
27.842.280
19,32
0,36
Ukraine
1.774.875
-27,05
0,24%
24.374.349
3,58
0,32
Pakistan
1.768.201
-34,74
0,24%
10.418.661
-6,47
0,14
New Zealand
1.538.220
-25,09
0,21%
13.983.406
-18,71
0,18
Chile
1.290.089
-32,29
0,17%
18.001.182
23,95
0,23
Thụy Điển
1.087.987
-39,87
0,15%
12.813.567
-4,9
0,17
Ấn Độ
1.040.678
51,03
0,14%
8.268.321
-64,65
0,11
Na Uy
1.038.847
-38,34
0,14%
8.766.923
36,87
0,11
Peru
933.002
-33,2
0,13%
8.310.901
8,72
0,11
Thổ Nhĩ Kỳ
536.994
-38,78
0,07%
6.031.984
-41
0,08
Hy Lạp
451.412
80,25
0,06%
4.528.506
-43,06
0,06
Kuwait
424.245
-42,47
0,06%
6.371.254
5,35
0,08
Romania
406.512
-70,63
0,05%
7.983.677
28,34
0,1
Panama
400.307
40,09
0,05%
3.085.281
-38,46
0,04
Indonesia
224.806
-19,83
0,03%
3.324.206
-31,03
0,04
Sri Lanka
160.195
-65,72
0,02%
3.835.349
-42,44
0,05
Senegal
147.169
60,05
0,02%
789.763
5,67
0,01
Arab Saudi
140.451
-16,29
0,02%
473.418
102,58
0,01
Iraq
119.158
-47,96
0,02%
3.288.704
-72,02
0,04
Brunei
104.615
-16,63
0,01%
1.112.364
-34,89
0,01
Séc
38.552
-74,17
0,01%
1.694.194
-50,33
0,02
Algeria
30.826
0,00%
3.182.499
-67,81
0,04
Angola
-100
0,00%
714.438
-39,28
0,01

Ánh Dương