Top 10 nguồn cung cá ngừ lớn nhất của Anh nửa đầu năm 2020
Thống kê từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy, nửa đầu năm Anh chi khoảng 234 triệu USD nhập khẩu cá ngừ từ các nước, giảm gần 13% so cùng kì năm trước.
Cá ngừ nhập khẩu giảm ở phần lớn thị trường như Hàn Quốc giảm trên 60% đạt chưa đầy 1,7 triệu USD; Maldives giảm 54% đạt2,5 triệu USD; Hà Lan giảm 45% đạt 2 triệu USD; Seychelles giảm 40% đạt khoảng 27 triệu USD...
Ngược lại, một số thị trường tăng mạnh như Peru Italy tăng 50% đạt 1,5 triệu USD; Peru tăng 33% đạt 5,9 triệu USD; Việt Nam tăng 30% đạt 3,4 triệu USD...
Top 10 nguồn cung cá ngừ lớn nhất của Anh nửa đầu năm 2020 ghi nhận Ecuador vươn lên vị trí dẫn đầu khi tăng hơn 37% đạt hơn 29,7 triệu USD và chiếm gần 13% tổng kim ngạch cá ngừ nhập vào Anh trong nửa đầu năm nay.
Vị trí thứ hai và ba cũng thay đổi khi Tây Ban Nha xếp thứ hai đạt trên 28 triệu USD tăng 5% và chiếm 12%; thứ ba là Philippines đạt 27,9 triệu USD, tăng hơn 15% và chiếm gần 12%. Được biết hai vị trí này thay đổi là do trong kì cá ngừ của Seychelles và Mauritius nhập vào Anh giảm mạnh lần lượt 40% và 32%, đưa hai thị trường này xuống vị trí thứ tư và năm.
Nguồn cung cá ngừ của Anh từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ||||
Ecuador | 29.711 | 21.640 | 37,3 | 12,7 | 8,1 |
Tây Ban Nha | 28.279 | 26.925 | 5,03 | 12,1 | 10,1 |
Philippines | 27.856 | 24.161 | 15,29 | 11,9 | 9,0 |
Seychelles | 27.285 | 45.268 | -39,73 | 11,7 | 16,9 |
Mauritius | 25.176 | 37.157 | -32,24 | 10,8 | 13,9 |
Ghana | 24.681 | 26.223 | -5,88 | 10,5 | 9,8 |
Đức | 15.469 | 19.773 | -21,77 | 6,6 | 7,4 |
Thái Lan | 8.808 | 11.522 | -23,55 | 3,8 | 4,3 |
Bồ Đào Nha | 7.805 | 9.276 | -15,86 | 3,3 | 3,5 |
Papua New Guinea | 7.529 | 7.404 | 1,69 | 3,2 | 2,8 |
Pháp | 5.897 | 5.969 | -1,21 | 2,5 | 2,2 |
Peru | 5.874 | 4.412 | 33,14 | 2,5 | 1,6 |
Indonesia | 5.156 | 6.914 | -25,43 | 2,2 | 2,6 |
Việt Nam | 3.387 | 2.606 | 29,97 | 1,4 | 1,0 |
Maldives | 2.501 | 5.495 | -54,49 | 1,1 | 2,1 |
Hà Lan | 2.007 | 3.647 | -44,97 | 0,9 | 1,4 |
Hàn Quốc | 1.657 | 4.192 | -60,47 | 0,7 | 1,6 |
Italy | 1.480 | 985 | 50,25 | 0,6 | 0,4 |
El Salvador | 453 | 0 | - | 0,2 | 0,0 |
Tổng thế giới | 234.052 | 267.529 | -12,51 | 100,0 | 100,0 |
Về chủng loại, cá ngừ chế biến chiếm nhiều nhất trên 95%, đạt gần 223 triệu USD trong 6 tháng 2020, giảm hơn 12% so cùng kì 2019.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Anh từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | |||||
160414 | Cá ngừ chế biến | 222.917 | 254.003 | -12,24 | 95,2 | 94,9 |
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 7.659 | 8.813 | -13,09 | 3,3 | 3,3 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 1.331 | 2.234 | -40,42 | 0,6 | 0,8 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 742 | 950 | -21,89 | 0,3 | 0,4 |
30194 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương sống | 228 | 42 | 442,86 | 0,1 | 0,0 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 507 | 723 | -29,88 | 0,2 | 0,3 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 273 | 45 | 506,67 | 0,1 | 0,0 |
30239 | Cá ngừ ướp lạnh/tươi | 71 | 375 | -81,07 | 0,0 | 0,1 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 57 | 4 | 1325 | 0,0 | 0,0 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 6 | 335 | -98,21 | 0,0 | 0,1 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 6 | 4 | 50 | 0,0 | 0,0 |
30231 | Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi | 234 | 0 | - | 0,1 | 0,0 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 21 | 1 | 2000 | 0,0 | 0,0 |
Tổng nhập khẩu | 234.052 | 267.529 | -12,51 | 100,0 | 100,0 |