Top 10 nguồn cung cá ngừ hàng đầu của Hàn Quốc nửa đầu năm 2020
Số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy, một số thị trường mà Hàn Quốc giảm nhập cá ngừ mạnh như Trung Quốc giảm 72% đạt chưa đầy 2 triệu USD; Kiribati giảm 62% đạt 1,1 triệu USD; Việt Nam giảm 52% đạt khoảng 0,6 triệu USD; Đài Loan giảm 43% đạt 4,3 triệu USD...
Ngược lại, một số thị trường cung cấp cá ngừ cho Hàn Quốc tăng mạnh như Algeria tăng 217% đạt 1,6 triệu USD; Tunisia tăng 138% đạt 3 triệu USD; Cyprus tăng 128% đạt trên 2 triệu USD; Maroc tăng 112% đạt 7,1 triệu USD. Đây hầu hết là thị trường nằm trong top 10 nguồn cung cá ngừ hàng đầu của Hàn Quốc nửa đầu năm nay.
Nguồn cung cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ||||
Italy | 21.944 | 29.281 | -25,06 | 26,00 | 28,37 |
Pháp | 18.876 | 16.718 | 12,91 | 22,36 | 16,20 |
Maroc | 7.105 | 3.351 | 112,03 | 8,42 | 3,25 |
Tây Ban Nha | 7.085 | 8.033 | -11,8 | 8,39 | 7,78 |
Thổ Nhỹ Kỳ | 4.455 | 4.660 | -4,4 | 5,28 | 4,52 |
Đài Loan | 4.322 | 7.565 | -42,87 | 5,12 | 7,33 |
Malta | 3.086 | 4.762 | -35,2 | 3,66 | 4,61 |
Tunisia | 2.999 | 1.260 | 138,02 | 3,55 | 1,22 |
Cyprus | 2.099 | 919 | 128,4 | 2,49 | 0,89 |
Trung Quốc | 1.970 | 7.498 | -73,73 | 2,33 | 7,27 |
Libya | 1.859 | 1.336 | 39,15 | 2,20 | 1,29 |
Algeria | 1.606 | 506 | 217,39 | 1,90 | 0,49 |
Nhật Bản | 1.251 | 1.740 | -28,1 | 1,48 | 1,69 |
Thái Lan | 1.243 | 1.720 | -27,73 | 1,47 | 1,67 |
Kiribati | 1.095 | 2.908 | -62,35 | 1,30 | 2,82 |
Mexico | 817 | 1.210 | -32,48 | 0,97 | 1,17 |
Việt Nam | 605 | 1.424 | -57,51 | 0,72 | 1,38 |
Croatia | 321 | 391 | -17,9 | 0,38 | 0,38 |
Ghana | 191 | 330 | -42,12 | 0,23 | 0,32 |
Tổng thế giới | 84.412 | 103.203 | -18,21 | 100,00 | 100,00 |
Hầu hết chủng loại sản phẩm cá ngừ nhập khẩu của Hàn Quốc có kim ngạch giảm trong 6 tháng. Cá ngừ mắt to đông lạnh, cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh giảm nhiều nhất trên 80%; kế đến là cá ngừ vây vàng đông lạnh, cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh giảm trên 60%.
Cá ngừ phi lê đông lạnh là sản phẩm được nhập nhiều nhất chiếm tỉ trọng hơn 86%, đat 72,9 triệu USD trong 6 tháng, giảm hơn 2% so cùng kì năm ngoái.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | |||||
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 72.874 | 74.672 | -2,41 | 86,33 | 72,35 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh | 2.950 | 5.165 | -42,88 | 3,49 | 5,00 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 2.497 | 6.690 | -62,68 | 2,96 | 6,48 |
160414 | Cá ngừ chế biến | 2.368 | 3.570 | -33,67 | 2,81 | 3,46 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 1.167 | 1.835 | -36,4 | 1,38 | 1,78 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 1.323 | 8.737 | -84,86 | 1,57 | 8,47 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 415 | 1.036 | -59,94 | 0,49 | 1,00 |
30346 | Cá ngừ vây xanh phía Nam đông lạnh | 668 | 1.126 | -40,67 | 0,79 | 1,09 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 25 | 26 | -3,85 | 0,03 | 0,03 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 17 | 47 | -63,83 | 0,02 | 0,05 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 0 | 2 | -100 | 0,00 | 0,00 |
30236 | Cá ngừ vây xanh phía Nam ướp lạnh/tươi | 0 | 7 | -100 | 0,00 | 0,01 |
30239 | Cá ngừ ướp lạnh/tươi | 83 | 134 | -38,06 | 0,10 | 0,13 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 25 | 156 | -83,97 | 0,03 | 0,15 |
Tổng nhập khẩu | 84.412 | 103.203 | -18,21 | 100,00 | 100,00 |