Top 10 nguồn cung cá ngừ hàng đầu của Pháp nửa đầu năm 2020
Theo số liệu của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), 6 tháng đầu năm Pháp nhập khẩu trên 327,7 triệu USD cá ngừ từ 19 thị trường khác nhau, giảm 7% so cùng kì 2019.
Ghi nhận top 10 nguồn cung cá ngừ hàng đầu của Pháp nửa đầu năm cho thấy có tới 8 thị trường giảm, chỉ Tây Ban Nha và Đức là tăng.
Cụ thể, cá ngừ Tây Ban Nha vào Pháp tăng gần 21% đạt xấp xỉ 101 triệu USD, giúp nước này duy trì thị phần cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Pháp với 31%.
Đáng chú ý, Pháp bất ngừ nhập khẩu mạnh cá ngừ từ Đức tới hơn 660%, đưa nước này lọt top 10 nguồn cung cá ngừ nhiều nhất cho Pháp, đạt 14,6 triệu USD chiếm thị phần gần 5% trong khi cùng kì chỉ có 0,5%.
Cũng trong top 10, cá ngừ Mauritius vào Pháp giảm nhiều nhất trong nửa đầu năm với 54% còn 10,6 triệu USD.
Trung Quốc cũng là một thị trường đáng chú ý khi trong kì Pháp tăng nhập khẩu cá ngừ tới 97% đạt hơn 4,5 triệu USD.
Nguồn cung cá ngừ của Pháp từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ||||
Tây Ban Nha | 100.979 | 83.631 | 20,74 | 30,8 | 23,7 |
Seychelles | 41.671 | 53.725 | -22,44 | 12,7 | 15,2 |
Bờ Biển Ngà | 27.981 | 28.110 | -0,46 | 8,5 | 8,0 |
Ecuador | 24.470 | 34.532 | -29,14 | 7,5 | 9,8 |
Hàn Quốc | 16.466 | 22.564 | -27,03 | 5,0 | 6,4 |
Đức | 14.588 | 1.916 | 661,38 | 4,5 | 0,5 |
Ghana | 13.034 | 20.725 | -37,11 | 4,0 | 5,9 |
Mauritius | 10.598 | 22.843 | -53,61 | 3,2 | 6,5 |
Thái Lan | 9.516 | 12.486 | -23,79 | 2,9 | 3,5 |
Papua New Guinea | 7.243 | 9.369 | -22,69 | 2,2 | 2,7 |
Bồ Đào Nha | 7.051 | 5.603 | 25,84 | 2,2 | 1,6 |
Madagascar | 7.015 | 6.391 | 9,76 | 2,1 | 1,8 |
Mexico | 6.578 | 3.618 | 81,81 | 2,0 | 1,0 |
Maldives | 4.834 | 6.461 | -25,18 | 1,5 | 1,8 |
Indonesia | 4.714 | 5.656 | -16,65 | 1,4 | 1,6 |
Trung Quốc | 4.541 | 2.303 | 97,18 | 1,4 | 0,7 |
Hà Lan | 3.680 | 3.390 | 8,55 | 1,1 | 1,0 |
Sri Lanka | 2.714 | 2.760 | -1,67 | 0,8 | 0,8 |
Nes Area | 2.178 | 3.206 | -32,06 | 0,7 | 0,9 |
Tổng thế giới | 327.730 | 352.393 | -7 | 100,0 | 100,0 |
Xét về chủng loại, Pháp nhập khẩu khác nhiều loại sản phẩm cá ngừ, trong đó cá ngừ chế biến vẫn được ưa chuộng nhiều nhất với kim ngạch hơn 267 triệu USD, chiếm tỉ trọng 82%.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Pháp từ tháng 1 - 6/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
Tháng 1 - 6/2020 | Tháng 1 - 6/2019 | |||||
160414 | Cá ngừ chế biến | 267.356 | 281.651 | -5,08 | 81,6 | 79,9 |
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 41.571 | 42.035 | -1,1 | 12,7 | 11,9 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 5.161 | 7.333 | -29,62 | 1,6 | 2,1 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 7.183 | 12.648 | -43,21 | 2,2 | 3,6 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 1.898 | 2.394 | -20,72 | 0,6 | 0,7 |
30231 | Cá ngừ vây dài/Albacore ướp lạnh/tươi | 1.164 | 1.778 | -34,53 | 0,4 | 0,5 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 1.462 | 1.806 | -19,05 | 0,4 | 0,5 |
30233 | Cá ngừ vằn ướp lạnh/tươi | 617 | 939 | -34,29 | 0,2 | 0,3 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 497 | 438 | 13,47 | 0,2 | 0,1 |
30239 | Cá ngừ tươi/ướp lạnh | 273 | 550 | -50,36 | 0,1 | 0,2 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 218 | 185 | 17,84 | 0,1 | 0,1 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh | 109 | 109 | 0 | 0,0 | 0,0 |
30194 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình dương/ Đại Tây Dương sống | 141 | 282 | -50 | 0,0 | 0,1 |
30236 | Cá ngừ vây xanh phía nam ướp lạnh/tươi | 10 | 82 | -87,8 | 0,0 | 0,0 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 69 | 5 | 1280 | 0,0 | 0,0 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 1 | 157 | -99,36 | 0,0 | 0,0 |
30195 | Cá ngừ vây xanh phía nam sống | 0 | 1 | -100 | 0,0 | 0,0 |
Tổng nhập khẩu | 327.730 | 352.393 | -7 | 100,0 | 100,0 |