Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 9/2020
Thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, nhập khẩu hàng hóa trong tháng 9 của Việt Nam đạt 24,2 tỉ USD, tăng 6,5% so với tháng trước.
Các mặt hàng có kim ngạch tăng đáng kể so với tháng trước gồm máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 298 triệu USD (giảm 5%); điện thoại các loại & linh kiện tăng 253 triệu USD (16%); máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 228 triệu USD (7%)...
Ghi nhận Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 9/2020 đạt trị giá 16,2 tỉ USD, chiếm 67% tổng nhập khẩu của cả nước trong tháng.
Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện được nhập về nhiều nhất với hơn 6,3 tỉ USD.
Lũy kế 9 tháng đầu năm nay, tổng trị giá nhập khẩu cả nước đạt 186,05 tỉ USD, giảm 0,7% cùng kì năm trước.
Một số mặt hàng giảm trên tỉ USD như xăng dầu các loại giảm 1,8 tỉ USD (giảm 42%); vải giảm 1,3 tỉ USD (13%); sắt thép các loại giảm 1,15 tỉ USD (16%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020 đạt trị giá hơn 120 tỉ USD, chiếm 65% tổng nhập khẩu cả nước trong kì.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
Trị giá nhập khẩu trong tháng là 6,33 tỉ USD, tăng 5% so với tháng 8; đưa trị giá nhập khẩu nhóm này trong 9 tháng đạt 45,1 tỉ USD, tăng 18% so với cùng kì năm trước.
Các thị trường Việt Nam nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện lớn gồm Hàn Quốc 12,6 tỉ USD, giảm 6%; Trung Quốc 12,1 tỉ USD, tăng 34%; Đài Loan 5,5 tỉ USD, tăng 37%; Nhật Bản 3,9 tỉ USD, tăng 22%… so với cùng kì năm ngoái.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
Trị giá nhập khẩu trong tháng đạt 3,4 tỉ USD, tăng 7% so với tháng trước. Lũy kế 9 tháng đạt 26,5 tỷ USD, giảm 1,3% so với cùng kì năm 2019.
Nước ta nhập khẩu mặt hàng này chủ yếu từ Trung Quốc 11,5 tỉ USD, tăng 9%; từ Hàn Quốc 4,4 tỉ USD, giảm 5% và từ Nhật Bản đạt 3,3 tỉ USD, giảm 5%.
Nhóm mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may, da, giày (bao gồm: bông, xơ sợi dệt, vải các loại, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy)
Nhập khẩu trong tháng 9 đạt trị giá 1,8 tỉ USD, tăng 7% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng 15,5 tỉ USD, giảm đến 14% so với cùng kì năm 2019.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày cho Việt Nam, chiếm tỉ trọng 50%, với 7,7 tỉ USD, giảm 9% so với cùng kì năm trước.
Điện thoại các loại và linh kiện
Nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 1,9 tỉ USD, tăng 16% so với tháng trước. Tính trong 9 tháng đạt 10,6 tỉ USD, tăng 0,1% so với cùng kì năm 2019.
Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục là hai thị trường chính cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam với tổng trị giá 9,9 tỉ USD, chiếm 93% tổng trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này. Trong đó, từ Trung Quốc là 5,4 tỉ USD, giảm 5%; từ Hàn Quốc gần 4,5 tỉ USD, tăng 9%.
Ô tô nguyên chiếc các loại
Trong tháng 9, lượng nhập về đạt 12,67 nghìn chiếc, tăng tới 43% so với tháng trước và đồng thời tăng 17% so với cùng kì năm trước. Đây là tháng thứ ba liên tiếp, lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu tăng.
Tính chung 9 tháng, Việt Nam nhập khẩu 66,47 nghìn chiếc ô tô nguyên chiếc các loại, giảm 37% so với cùng kì năm trước.
Chi tiết các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2020
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 9/2020 (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lũy kế 9 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) |
Tổng | 24.203.837.382 | 6,5 | 186.049.567.410 | -0,7 | |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI | 13.725.938.620 | 8,5 | 103.854.610.230 | -4,5 | |
1 | Hàng thủy sản | 162.542.520 | 7,4 | 1.307.730.814 | -0,9 |
2 | Sữa và sản phẩm sữa | 73.834.511 | -20,5 | 834.941.100 | 9,5 |
3 | Hàng rau quả | 117.650.709 | 14,8 | 935.933.027 | -32,5 |
4 | Hạt điều | 173.670.809 | -16,9 | 1.367.707.300 | -19,2 |
5 | Lúa mì | 86.783.363 | 485,8 | 565.622.452 | 9,5 |
6 | Ngô | 265.865.951 | 6,8 | 1.719.874.593 | 5,6 |
7 | Đậu tương | 44.797.219 | 2,1 | 573.468.728 | 12,5 |
8 | Dầu mỡ động thực vật | 79.011.193 | -19,2 | 618.291.932 | 23,3 |
9 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 32.557.398 | 15,9 | 243.523.029 | -8,8 |
10 | Chế phẩm thực phẩm khác | 85.387.970 | 13,8 | 695.158.636 | 1,6 |
11 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 348.186.900 | -13,5 | 2.932.480.712 | 3,2 |
12 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 26.031.272 | -22,2 | 177.335.117 | -19,2 |
13 | Quặng và khoáng sản khác | 225.716.691 | 48,7 | 1.252.059.081 | 4,5 |
14 | Than các loại | 258.269.196 | -22,0 | 3.077.790.264 | 5,5 |
15 | Dầu thô | 273.494.320 | 1,3 | 2.914.506.307 | -2,8 |
16 | Xăng dầu các loại | 164.967.952 | -24,0 | 2.532.631.127 | -41,6 |
17 | Khí đốt hóa lỏng | 75.340.582 | -13,7 | 609.455.897 | -5,8 |
18 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 78.835.957 | 30,0 | 649.913.386 | -3,3 |
19 | Hóa chất | 414.986.627 | 4,3 | 3.571.960.830 | -6,7 |
20 | Sản phẩm hóa chất | 526.403.258 | 14,0 | 4.073.472.642 | 3,4 |
21 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 28.448.276 | 6,1 | 312.920.508 | 4,7 |
22 | Dược phẩm | 266.665.077 | 6,8 | 2.386.616.921 | 4,4 |
23 | Phân bón các loại | 71.022.506 | 17,4 | 717.714.364 | -8,8 |
24 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 74.895.843 | -4,6 | 653.417.147 | 4,9 |
25 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 58.102.910 | -4,6 | 531.765.484 | -20,2 |
26 | Chất dẻo nguyên liệu | 731.242.325 | 8,5 | 5.985.560.793 | -10,9 |
27 | Sản phẩm từ chất dẻo | 703.903.376 | 11,1 | 5.195.661.428 | 8,8 |
28 | Cao su | 137.882.839 | 15,1 | 895.024.852 | 5,1 |
29 | Sản phẩm từ cao su | 77.993.859 | 6,0 | 616.386.723 | -7,3 |
30 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 220.566.907 | -2,7 | 1.764.620.377 | -5,8 |
31 | Giấy các loại | 136.495.629 | 8,2 | 1.204.941.508 | -8,2 |
32 | Sản phẩm từ giấy | 76.338.346 | 6,1 | 575.917.704 | 4,8 |
33 | Bông các loại | 157.812.208 | -8,4 | 1.770.915.278 | -14,4 |
34 | Xơ, sợi dệt các loại | 167.456.287 | 8,6 | 1.437.113.336 | -20,9 |
35 | Vải các loại | 982.530.992 | 7,7 | 8.431.324.869 | -13,4 |
36 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 466.563.343 | 9,2 | 3.817.115.170 | -12,9 |
37 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 127.199.279 | 15,3 | 988.910.388 | 15,4 |
38 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 67.614.098 | 24,6 | 431.859.916 | -21,3 |
39 | Phế liệu sắt thép | 129.457.415 | -22,5 | 1.090.302.981 | -17,4 |
40 | Sắt thép các loại | 629.486.943 | -3,6 | 6.054.949.955 | -15,9 |
41 | Sản phẩm từ sắt thép | 467.223.624 | 19,1 | 3.166.284.343 | 5,6 |
42 | Kim loại thường khác | 526.611.754 | 4,2 | 4.309.467.763 | -9,4 |
43 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 127.638.207 | 6,9 | 1.010.702.768 | -13,0 |
44 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 6.326.904.226 | 4,9 | 45.080.260.491 | 17,9 |
45 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 127.527.602 | -1,1 | 1.537.464.921 | 4,1 |
46 | Điện thoại các loại và linh kiện | 1.869.181.710 | 15,7 | 10.635.318.902 | 0,1 |
47 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 251.395.360 | 13,8 | 1.758.554.919 | -9,9 |
48 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.427.692.351 | 7,1 | 26.466.513.216 | -1,3 |
49 | Dây điện và dây cáp điện | 201.980.551 | 12,2 | 1.400.747.181 | 11,3 |
50 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 255.809.435 | 26,6 | 1.477.095.989 | -38,2 |
51 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 383.753.952 | 21,0 | 2.661.432.639 | -13,5 |
52 | Xe máy và linh kiện, phụ tùng | 66.923.525 | 12,8 | 515.547.648 | -11,8 |
53 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 72.424.716 | 80,1 | 538.847.473 | -30,6 |
54 | Hàng hóa khác | 1.272.757.513 | 8,1 | 9.974.432.481 | 10,0 |