Lãi suất ngân hàng MB tháng 10/2020: Duy trì lãi suất cao nhất 7,4%/năm
Bước sang tháng 10, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân được công bố từ tháng 9. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp được điều chỉnh giảm tại hầu hết các kì hạn gửi.
Biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng từ 3,4%/năm đến 7,4%/năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1 tháng đến 60 tháng trả lãi vào cuối kì.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng MB niêm yết tại ba kì hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lần lượt là 3,4%/năm, 3,6%/năm và 3,75%/năm. Hai kì hạn 4 tháng và 5 tháng được áp dụng chung lãi suất 3,95%/năm.
Đối với kì hạn 6 tháng, khi gửi khoản tiền từ 200 tỉ đồng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi lên đến 5,9%/năm.
Tiền gửi tại các kì hạn từ 7 đến 9 tháng được niêm yết chung lãi suất 5,1%/năm. Hai kì hạn 10 tháng và 11 tháng được áp dụng lãi suất lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm.
Ngân hàng MB tiếp tục ưu đãi lãi suất tiết kiệm cho các khoản tiền lớn từ 200 tỉ đến dưới 300 tỉ đồng. Khi gửi tiết kiệm tại kì hạn 12 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất lên đến 7,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kì hạn 13 tháng hiện đang được niêm yết tại 5,6%/năm, kì hạn 15 tháng là 5,8%/năm và 18 tháng áp dụng ở mức 5,9%/năm.
Đáng chú ý, tại kì hạn 24 tháng, ngân hàng ấn định mức lãi suất cao nhất là 7,4%/năm. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đến 300 tỉ đồng.
Tại kì hạn 36 tháng, lãi suất tiền gửi được ấn định ở mức 6,40%/năm. Hai kì hạn dài nhất là 48 tháng và 60 tháng, ngân hàng MB áp dụng chung lãi suất ở mức 6,3%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm gửi tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất ngân hàng ấn định chung ở mức 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kì hạn được hưởng là 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2020
Kì hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,20% |
|
002 tuần | 0,20% |
|
003 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 3,40% |
|
02 tháng | 3,60% |
|
03 tháng | 3,75% |
|
04 tháng | 3,95% |
|
05 tháng | 3,95% |
|
06 tháng | 5,90% | Đối với lãi trả sau kì hạn 06 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng trở lên |
07 tháng | 5,10% |
|
08 tháng | 5,10% |
|
09 tháng | 5,10% |
|
10 tháng | 5,30% |
|
11 tháng | 5,40% |
|
12 tháng | 7,20% | Đối với lãi trả sau kì hạn 12 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng tới dưới 300 tỉ đồng |
13 tháng | 5,60% |
|
15 tháng | 5,80% |
|
18 tháng | 5,90% |
|
24 tháng | 7,40% | Đối với lãi trả sau kì hạn 24 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng tới dưới 300 tỉ đồng |
36 tháng | 6,40% |
|
48 tháng | 6,30% |
|
60 tháng | 6,30% |
|
Không kì hạn | 0,10% |
|
Nguồn: MBBank
Lãi suất ngân hàng MB áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp trong tháng 10 đã giảm so với tháng trước. Lãi suất tiền gửi tại các kì hạn 1 tháng, 2 tháng và dưới 1 tháng được giữ nguyên. Từ kì hạn gửi 3 tháng trở đi, lãi suất huy động giảm từ 0,15 đến 0,2 điểm %.
Biểu lãi suất huy động sau khi điều chỉnh nằm trong phạm vi từ 3,30%/năm đến 5,60%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. Lãi suất cao nhất ghi nhận được đang là 5,6%/năm, áp dụng tại kì hạn từ 24 tháng đến 60 tháng.
Lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kì hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | Lãi trả sau (% năm) USD |
KKH | 0,10% | 0,00% |
01 tuần | 0,20% |
|
02 tuần | 0,20% |
|
03 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 3,30% | 0,00% |
02 tháng | 3,40% | 0,00% |
03 tháng | 3,60% | 0,00% |
04 tháng | 3,70% | 0,00% |
05 tháng | 3,70% | 0,00% |
06 tháng | 4,60% | 0,00% |
07 tháng | 4,70% | 0,00% |
08 tháng | 4,70% | 0,00% |
09 tháng | 4,70% | 0,00% |
10 tháng | 4,80% | 0,00% |
11 tháng | 4,90% | 0,00% |
12 tháng | 5,20% | 0,00% |
13 tháng | 5,10% |
|
18 tháng | 5,20% |
|
24 tháng | 5,60% | 0,00% |
36 tháng | 5,60% | 0,00% |
48 tháng | 5,60% | 0,00% |
60 tháng | 5,60% | 0,00% |
Nguồn: MBBank