So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 10/2020
Bước sang tháng 10, sau khi Ngân hàng Nhà nước thông báo giảm lãi suất huy động tiền gửi, một loạt các ngân hàng thương mại trong nước có động thái điều chỉnh lãi suất. Biểu lãi suất tiền gửi tại nhiều ngân hàng có sự thay đổi, đa số theo xu hướng giảm lãi suất. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất từ tháng trước.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, ngân hàng đang huy động lãi suất tiền gửi cao nhất hiện là TPBank, ở mức 8,6%/năm. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện có số tiền gửi tối thiểu 500 tỉ đồng và gửi tại kì hạn 24 tháng.
Ngân hàng Bản Việt đứng thứ hai với lãi là 8,5%/năm, được niêm yết cho khoản tiền từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 13 tháng.
Cùng với khoản tiền tối thiểu 500 tỉ đồng, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng ở ngân hàng Eximbank sẽ được hưởng lãi suất là 8,4%/năm.
Bên cạnh đó, một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao có thể kể đến: ABBank (8,3%/năm), Ngân hàng Phương Đông (8,2%/năm), VietBank (8%/năm), MSB (8%/năm), PVcomBank (7,99%/năm)....
So sánh trong nhóm “Big 4” ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank duy trì lãi suất cao nhất là 6,1%/năm. Ba ngân hàng còn lại là BIDV, Agribank và VietinBank có lãi suất tiết kiệm cao nhất cùng mức 6%/năm.
Techcombank tiếp tục duy trì lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, đứng cuối bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Techcombank áp dụng mức lãi suất ngân hàng này cho đối tượng khách hàng ưu tiên 50+, gửi số tiền từ 30 tỉ trở lên tại kì hạn 24 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 10/2020
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | TPBank | 8,60% | 24 tháng, 500 tỉ trở lên |
2 | Ngân hàng Bản Việt | 8,50% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
3 | Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng; từ 500 tỉ trở lên |
4 | ABBank | 8,30% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
5 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
6 | VietBank | 8,00% | 13 tháng, từ 500 tỉ đồng trở lên |
7 | MSB | 8,00% | 12 tháng, 13 tháng, 200 tỉ trở lên |
8 | PVcomBank | 7,99% | 12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
9 | LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
10 | Sacombank | 7,80% | 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên |
11 | SCB | 7,70% | từ 13 tháng, trên 500 tỉ đồng |
12 | SeABank | 7,68% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
13 | HDBank | 7,50% | 13 tháng, 100 tỉ trở lên |
14 | MBBank | 7,40% | 24 tháng, 200 tỉ tới dưới 300 tỉ |
15 | OceanBank | 7,40% | 36 tháng |
16 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
17 | Kienlongbank | 7,20% | Từ 13 đến 60 tháng |
18 | Ngân hàng Đông Á | 7,20% | từ 18 tháng trở lên |
19 | Ngân hàng Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
20 | ACB | 6,80% | 13 tháng, từ 30 tỉ trở lên |
21 | VIB | 6,80% | 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên |
22 | Ngân hàng Việt Á | 6,60% | từ 13 tháng trở lên |
23 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
24 | SHB | 6,40% | 24 tháng, 36 tháng trở lên, từ 2 tỉ đền 500 tỉ đồng |
25 | VPBank | 6,30% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên |
26 | Vietcombank | 6,10% | 24 tháng |
27 | Agribank | 6,00% | 12 tháng đến 24 tháng |
28 | VietinBank | 6,00% | từ 12 tháng trở lên |
29 | BIDV | 6,00% | 12 - 36 tháng |
30 | Techcombank | 5,60% | 24 tháng trở lên, từ 30 tỉ trở lên, khách hàng ưu tiên 50+ |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp