Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 10/2020: Cao nhất 7,7%/năm
Khảo sát vào ngày 5/10, lãi suất Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) được điều chỉnh giảm tại một số kì hạn so với đầu tháng trước. Tuy nhiên, lãi suất huy động cao nhất tại hình thức gửi tiết kiệm thông thường vẫn được duy trì ở mức 7,7% khi gửi tiền tại kì hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Khung lãi suất ngân hàng SCB trong tháng 10 vẫn tiếp tục được áp dụng trong phạm vi từ 3,95%/năm đến 7,7%/năm, lĩnh lãi cuối kì.
Cụ thể, tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được đồng loạt không đổi và được niêm yết với lãi suất là 3,95%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kì hạn 6 tháng , 7 tháng và 8 tháng sẽ được qui định các mức lãi suất lần lượt là 6,1%/năm, 6,2%/năm và 6,3%/năm.Trong đó, kì hạn 6 tháng giảm 0,3 điểm %, 7 tháng giảm 0,2 điểm %, còn kì hạn 8 tháng giảm 0,1 điểm %.
Ngoài ra, lãi suất tiền gửi được ngân hàng SCB huy động từ kì hạn 9 tháng đến 36 tháng được giữ nguyên so với biểu lãi suất đầu tháng trước.
Theo đó, khi khách hàng gửi các khoản tiền gửi tại kì hạn 9 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 6,4%/năm.
Các khoản tiền gửi tại kì hạn 10 tháng và 11 tháng được Ngân hàng SCB niêm yết các mức lãi suất lần lượt là 6,6%/năm và 6,65%/năm.
Đáng chú ý, tại hai kì hạn 12 tháng và 13 tháng, SCB giữ nguyên mức lãi suất huy động ở mức 7,5%/năm và 7,7%/năm. Theo đó, lãi suất 7,7%/năm tại kì hạn 13 tháng đang được cho là mức cao nhất áp dụng tại biểu lãi suất tiết kiệm thường, niêm yết tại quầy và đồng thời cũng là lãi suất cao nhất tại ngân hàng SCB hiện nay.
Từ kì hạn 15 - 36 tháng, lãi suất ngân hàng SCB tiếp tục được duy trì giống biểu lãi suất đầu tháng 9. Theo đó, kì hạn 15 tháng và 18 tháng đồng ấn định mức lãi suất tiết kiệm là 7,2%/năm. Hai kì hạn dài nhất 24 và 36 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất là 7,05%/năm.
SCB tiếp tục triển khai linh hoạt nhiều hình thức lĩnh lãi khác nhau phù hợp với nhu cầu riêng của từng khách hàng: lĩnh lãi hàng năm (6,6% - 6,8%/năm), lĩnh lãi hàng 6 tháng (6,49% - 7,06%/năm), lĩnh lãi hàng quí (6,3% - 6,98%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,89% - 6,94%/năm), lĩnh lãi trước (3,84% - 6,26%/năm).
Lãi tiền gửi không kì hạn tại SCB được giữ nguyên ở mức 0,2%/năm, trả lãi vào mỗi tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB tiền gửi thường niêm yết tại quầy ngày 5/10
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
| 0.20 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng | 3.95 |
|
|
|
| 3.83 |
2 tháng | 3.95 |
|
|
| 3.88 | 3.84 |
3 tháng | 3.95 |
|
|
| 3.89 | 3.85 |
4 tháng | 3.95 |
|
|
| 3.90 | 3.86 |
5 tháng | 3.95 |
|
|
| 3.91 | 3.87 |
6 tháng | 6.10 |
|
| 6.04 | 6.01 | 5.89 |
7 tháng | 6.20 |
|
|
| 6.10 | 5.96 |
8 tháng | 6.30 |
|
|
| 6.17 | 6.01 |
9 tháng | 6.40 |
|
| 6.30 | 6.25 | 6.07 |
10 tháng | 6.50 |
|
|
| 6.33 | 6.13 |
11 tháng | 6.60 |
|
|
| 6.41 | 6.19 |
12 tháng (*) | 7.50 |
| 7.06 | 6.98 | 6.70 | 6.23 |
13 tháng (*) | 7.70 |
|
|
| 6.75 | 6.24 |
15 tháng | 7.20 |
|
| 6.95 | 6.80 | 6.25 |
18 tháng | 7.20 |
| 6.95 | 6.89 | 6.83 | 6.26 |
24 tháng | 7.05 | 6.80 | 6.70 | 6.64 | 6.58 | 6.07 |
36 tháng | 7.05 | 6.60 | 6.49 | 6.44 | 6.37 | 5.74 |
Nguồn: Ngân hàng SCB
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, khách hàng còn có nhiều lựa chọn với các gói sản phẩm huy động tiền gửi khác tại SCB như: tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.
Đáng chú ý, sản phẩm tiết kiệm Phát Lộc Tài có mức lãi suất ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Biểu lãi suất tại hình thức lĩnh lãi cuối kì dao động từ 6,9%/năm đến 7,55%/năm cho các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất khi gửi tại hình thức này lên đến 7,55%/năm, áp dụng khi gửi tiền tại kì hạn từ 18 đến 36 tháng.
Biểu lãi suất tiết kiệm sản phẩm tiết kiệm Phát Lộc Tài
KỲ HẠN GỬI (THÁNG) | LÃI SUẤT (%/NĂM) | |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG | LĨNH LÃI CUỐI KỲ | |
06 | 6,80 | 6,90 |
07 | 6,88 | 7,00 |
08 | 6,90 | 7,05 |
09 | 6,93 | 7,10 |
10 | 6,96 | 7,15 |
11 | 6,99 | 7,20 |
12 | 7,15 | 7,40 |
13 | 7,16 | 7,45 |
15 | 7,18 | 7,50 |
18 | 7,20 | 7,55 |
24 | 7,00 | 7,55 |
36 | 6,80 | 7,55 |
Nguồn: Ngân hàng SCB