Lãi suất ngân hàng SCB tháng 1/2021 duy trì mức cao nhất 7,6%/năm
Lãi suất ngân hàng SCB trong tháng này giảm tại một số kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi cao nhất duy trì ở mức 7,6%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Khảo sát ngày 6/1 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm được điều chỉnh giảm so với ghi nhận vào đầu tháng trước.
Lãi suất tiền gửi thông thường áp dụng cho khách hàng cá nhân có phạm vi giao động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 7,30%/năm. Ngân hàng đã giảm 0,2 - 0,4%/năm tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng, trừ kỳ hạn 12 tháng được giữ nguyên.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được giữ nguyên ở mức 3,95%/năm.
Tại kỳ hạn gửi 6 tháng, lãi suất giảm mạnh 0,4%/năm từ 6,1%/năm xuống mức 5,7%/năm. Từ kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiết kiệm giảm đồng loạt 0,2%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn này giao động trong khoảng từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Trong đó lãi suất huy động tại kỳ hạn 7 tháng là 6%/năm và tăng thêm 0,1%/năm tại mỗi kỳ hạn tiếp theo.
Lãi suất ngân hàng SCB tại kỳ hạn 12 tháng không đổi so với trước, ghi nhận ở mức 7,3%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Cùng với số tiền gửi 500 tỷ đồng trở lên, khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 7,6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại SCB trong thời gian này.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng tiếp tục giảm 0,2%/năm so với trước. SCB niêm yết chung mức lãi suất 6,8%/năm tại các kỳ hạn này.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn các phương thức lĩnh lãi tiết kiệm khác như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm đến 7,17%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,65%/năm đến 7,1%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,88%/năm đến 6,7%/năm), lĩnh lãi trước (3,83%/năm đến 6,22%/năm).
Tiền gửi không kì hạn được niêm yết ở mức 0,2%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi hàng tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB tại sản phẩm tiền gửi thường
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn | | | | | 0,2 | |
Có kỳ hạn | | | | | | |
1 tháng | 3,95 | | | | | 3,83 |
2 tháng | 3,95 | | | | 3,88 | 3,84 |
3 tháng | 3,95 | | | | 3,89 | 3,85 |
4 tháng | 3,95 | | | | 3,9 | 3,86 |
5 tháng | 3,95 | | | | 3,91 | 3,87 |
6 tháng | 5,7 | | | 5,65 | 5,63 | 5,54 |
7 tháng | 6 | | | | 5,9 | 5,77 |
8 tháng | 6,1 | | | | 5,98 | 5,83 |
9 tháng | 6,2 | | | 6,1 | 6,07 | 5,9 |
10 tháng | 6,3 | | | | 6,15 | 5,96 |
11 tháng | 6,4 | | | | 6,23 | 6,02 |
12 tháng | 7,3 | | 7,17 | 7,1 | 6,7 | 6,19 |
13 tháng | 7,6 | | | | | |
15 tháng | 6,8 | | | 6,57 | 6,52 | 6,22 |
18 tháng | 6,8 | | 6,58 | 6,52 | 6,47 | 6,12 |
24 tháng | 6,8 | 6,58 | 6,47 | 6,42 | 6,36 | 5,93 |
36 tháng | 6,8 | 6,38 | 6,28 | 6,23 | 6,17 | 5,58 |
Nguồn: SCB
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, khách hàng còn có thể lựa chọn các gói sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.
Khi gửi tiết kiệm qua kênh Online, khách hàng sẽ hưởng lãi suất cao hơn 0,05%/năm - 0,75%/năm tại đa số các kỳ hạn. Riêng đối với hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi suất tiền gửi online thấp hơn so với lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy cho số tiền tối thiểu 500 tỷ đồng. Biểu lãi suất tiền gửi online lĩnh lãi cuối kỳ tại SCB trong tháng này giao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm. Ngoài kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức gửi online triển khai tại các kì hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất niêm yết ở mức 4%/năm.
KỲ HẠN | TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE |
LĨNH LÃI TRƯỚC | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG | LĨNH LÃI CUỐI KỲ |
31, 39, 45 ngày | 3,87 | - | 4 |
1 tháng | 3,87 | - | 4 |
2 tháng | 3,88 | 3,93 | 4 |
3 tháng | 3,89 | 3,94 | 4 |
4 tháng | 3,9 | 3,95 | 4 |
5 tháng | 3,91 | 3,96 | 4 |
6 tháng | 6,22 | 6,35 | 6,45 |
7 tháng | 6,23 | 6,38 | 6,5 |
8 tháng | 6,24 | 6,41 | 6,55 |
9 tháng | 6,25 | 6,44 | 6,6 |
10 tháng | 6,26 | 6,47 | 6,65 |
11 tháng | 6,27 | 6,5 | 6,7 |
12 tháng | 6,33 | 6,58 | 6,8 |
13 tháng | 6,34 | 6,61 | 6,85 |
15 tháng | 6,32 | 6,62 | 6,9 |
18 tháng | 6,24 | 6,6 | 6,95 |
24 tháng | 6,04 | 6,5 | 6,95 |
36 tháng | 5,69 | 6,3 | 6,95 |
Nguồn: SCB
Thông tin về lãi suất ngân hàng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Quý khách vui lòng liên hệ điểm giao dịch SCB gần nhất hoặc hotline 1900 6538 để được tư vấn.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước tin tức và cập nhật lãi suất ngân hàng SCB nhanh chóng và chính xác; tin tức lãi suất ngân hàng luôn được cập nhật hàng ngày 24/7.
Bên cạnh đó là các tin tức so sánh lãi suất giữa ngân hàng SCB và với lãi suất ngân hàng khác, cùng với các thông tin liên quan ngân hàng đến hoạt động của các ngân hàng.
Xem thêm:
Theo dõi thông tin lãi suất ngân hàng SCB mới nhất
Trong tháng này, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất huy động so với tháng trước.
Đối với tiền gửi thông thường, lãi suất huy động kì hạn 1 tháng đến 5 tháng cùng có mức 5%/năm.
Tiền gửi kì hạn từ 6 đến 9 tháng vẫn đang được hưởng mức lãi suất 7,1%/năm; kì hạn 10 tháng là 7,3%/năm; kì hạn 11 tháng và 12 tháng có mức lãi suất huy động lần lượt là 7,35%/năm và 7,5%/năm.
Đối với, kì hạn gửi 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng đang cùng được áp dụng mức lãi suất là 7,7%/năm.
Tiền gửi tiết kiệm kì hạn 24 và 36 tháng đang được SCB huy động theo mức lãi suất 7,55%/năm.
Đối với tiền gửi không kì hạn, SCB áp dụng mức lãi suất là 0,8%/năm (theo phương thức lãi trả hàng tháng).
Lãi suất ngân hàng SCB cho Khách hàng cá nhân tiền VNĐ
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn | | | | | 0,5 | |
Có kỳ hạn | | | | | | |
1 tháng | 4,75 | | | | | 4,61 |
2 tháng | 4,75 | | | | 4,68 | 4,62 |
3 tháng | 4,75 | | | | 4,69 | 4,63 |
4 tháng | 4,75 | | | | 4,7 | 4,64 |
5 tháng | 4,75 | | | | 4,71 | 4,65 |
6 tháng | 7,1 | | | 6,96 | 6,87 | 6,17 |
7 tháng | 7,1 | | | | 6,88 | 6,18 |
8 tháng | 7,1 | | | | 6,89 | 6,19 |
9 tháng | 7,1 | | | 6,97 | 6,9 | 6,2 |
10 tháng | 7,3 | | | | 6,91 | 6,21 |
11 tháng | 7,35 | | | | 6,92 | 6,22 |
12 tháng | 7,5 | | 7,06 | 6,98 | 6,93 | 6,23 |
13 tháng ** | 7,7 | | | | 6,94 | 6,24 |
15 tháng | 7,7 | | | 6,99 | 6,95 | 6,25 |
18 tháng | 7,7 | | 7,07 | 7 | 6,96 | 6,26 |
24 tháng | 7,55 | 7 | 6,88 | 6,81 | 6,77 | 6,07 |
36 tháng | 7,55 | 7,01 | 6,89 | 6,82 | 6,78 | 6,08 |
Lãi suất ngân hàng SCB cho các loại ngoại tệ
LOẠI KỲ HẠN | LÃI SUẤT (%/NĂM), LĨNH LÃI CUỐI KỲ |
EUR | AUD | GBP | CAD | CHF | JPY | SGD |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0 | 0 | 0 |
Có kỳ hạn | | | | | | | |
1 tháng | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | | | |
2 tháng | 0,6 | 1,5 | 0,6 | 0,6 | | | |
3 tháng | 0,7 | 1,5 | 0,9 | 0,9 | | | |
6 tháng | 0,7 | 1,5 | 0,9 | 0,9 | | | |
9 tháng | 0,8 | 1,5 | 1 | 1 | | | |
12 tháng | 0,8 | 1,5 | 1 | 1 | | | |
13 tháng | 0,8 | 1,5 | | | | | |
15 tháng | 0,8 | 1,5 | | | | | |
18 tháng | 0,8 | 1,5 | | | | | |
24 tháng | 0,8 | 1,5 | | | | | |
36 tháng | 0,8 | 1,5 | | | | | |
Xem thêm:
Riêng với sản phẩm Đắc Lộc Phá, SCB đang áp dụng cùng một mức lãi suất huy động 8,55%/năm cho các kì hạn gửi là 13, 15, 18 tháng với hình thức lĩnh lãi vào cuối kì và định kì hàng tháng. Lãi suất huy động cho kì hạn 24, 36 tháng áp dụng mức 8,35%/năm.
Ở tiền gửi tiết kiệm online, SCB áp dụng lãi suất bậc thang theo số dư tiền gửi và mức lãi suất cao.
Hiện, lãi suất huy động cuối kì của sản phẩm này với số dư dưới 1,5 tỉ đồng đang dao động trong khoảng 5% - 8,58%/năm. Trong đó, tiền gửi kì hạn 1 tháng có lãi suất là 5%/năm; kì hạn từ 31 ngày, 39 ngày và 45 ngày có cùng mức lãi suất là 5%/năm. Tiền gửi tiết kiệm kì hạn 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng áp dụng mức lãi suất là 5%/năm
Kì hạn 6 tháng có mức lãi suất huy động là 8,03%/năm, 7 tháng là 8,08%/năm, 8 tháng là 8,13%/năm, 9 tháng là 8,18%/năm, 10 tháng là 8,23%/năm, 11 tháng là 8,28%/năm và 12 tháng là 8,48%/năm.
Tiền gửi các kì hạn từ 13 tháng đến 18 tháng đang cùng được áp dụng mức lãi suất 8,58%.
Chương trình khuyến mãi tại SCB
Bên cạnh đó, từ 2/3 - 31/3/2020, nằm trong chuỗi hoạt động “SCB chung tay vì sức khỏe cộng đồng” SCB triển khai chương trình “TRAO SỨC KHỎE- GIỮ YÊU THƯƠNG” với tổng giá trị quà tặng lên đến hơn 900 triệu đồng.
SCB triển khai chương trình “TRAO SỨC KHỎE- GIỮ YÊU THƯƠNG”
Tên quà tặng | Giá trị quà tặng (đồng, bao gồm VAT) |
Gói khám và chăm sóc sức khỏe cao cấp | 3.600.000 |
Máy lọc không khí Hitachi cao cấp | 15.000.000 |
Máy nâng cơ mặt toàn diện LG | 12.000.000 |
Máy lọc không khí Hitachi | 10.000.000 |
Máy lọc nước RO nóng lạnh Kangaroo | 8.500.000 |
Nệm massage toàn thân | 1.500.000 |
Máy đo đường huyết Omron | 1.000.000 |
Cân sức khỏe điện tử Omron | 600.000 |
Máy đo nhiệt độ trán Omron | 500.000 |
Nguồn: SCB
Đặc biệt, khách hàng nữ giao dịch gửi mới Tiền gửi tiết kiệm online VND trên kênh SCB eBanking với kì hạn từ 6 tháng trở lên vào hai ngày 7/3/2020 và 8/3/2020, sẽ được ưu đãi nhân đôi số dư để làm cơ sở xét tổng số dư cuối chương trình để tham gia giải thưởng.Hội sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Tp. HCM
Thông tin ngân hàng SCB
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) thành lập trên cơ sở hợp nhất tự nguyện 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012.
Cuối năm 2017, SCB có 231 đơn vị giao dịch, gồm Hội sở chính và 230 chi nhánh, Phòng giao dịch hoạt động tại hầu hết các tỉnh và thành phố trong cả nước. Mạng lưới hoạt động của SCB được phân bố tương đối rộng tại hầu hết khu vực, địa bàn trọng điểm trên cả nước. Ngoài ra, SCB còn thiết lập quan hệ đại lý với hơn 6.300 Ngân hàng/chi nhánh Ngân hàng tại 78 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Kể từ ngày 27/11/2018, vốn điều lệ của ngân hàng SCB là hơn 15.231 tỷ đồng.
Hiện tại, Chủ tịch HĐQT SCB là ông Đinh Văn Thành. Tổng Giám đốc Sacombank là ông Võ Tấn Hoàng Văn.
Kết quả kinh doanh ngân hàng TPCP Sài Gòn
Năm 2017, tổng tài sản của SCB đạt 444.032 tỷ đồng, tăng gần 23% so với cuối năm 2016 và đứng thứ 5 trong hệ thống tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Huy động vốn thị trường 1 đạt 353.327 tỷ đồng, tăng 17%.
Cho vay khách hàng đạt 264.151 tỷ đồng, tăng trên 20%. SCB mở rộng sản phẩm cho vay với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) như cho vay tiêu dùng, cho vay tiểu thương, cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay góp vốn vào doanh nghiệp, dự án…
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là 0,45%; tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là 0,63%. Giá trị trái phiếu VAMC ở mức 23.849 tỷ đồng, tăng 9.296 tỷ đồng so với năm 2016. Ngân hàng đã thu hồi và xử lý được 1.082 tỷ đồng.
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất Ngân hàng đạt 164 tỷ đồng, tăng gần 21%.
Trong tháng 11/2017, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân là 7,75%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 24 và 36 tháng.
Dịch vụ điện tử ngân hàng SCB Online
MOBILE BANKING: Giao dịch mọi lúc, mọi nơi bằng Điện thoại/Máy tính bảng giúp tra cứu thông tin tài khoản, chuyển tiền, nạp tiền, thanh toán hóa đơn, booking cùng nhiều tiện ích khác một cách nhanh chóng và dễ dàng.
SMS BANKING: Là dịch vụ tiện ích, giúp Khách hàng nhận các thông tin về tài khoản của mình thông qua thuê bao di động mà Khách hàng đã đăng ký sử dụng dịch vụ tại SCB.
SMS TIẾT KIỆM: Dịch vụ thông báo thay đổi số dư tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn mọi lúc, mọi nơi một cách nhanh chóng, an toàn, bảo mật.
INTERNET BANKING: Giao dịch tiện lợi, nhanh chóng, an toàn bằng máy tính hoặc thiết bị có kết nối Internet để tra cứu thông tin tài khoản, chuyển tiền, nạp tiền & rất nhiều tiện ích khác.
QR EASY: Phương thức thanh toán hiện đại trên điện thoại thông minh qua ứng dụng SCB Mobile Banking bằng cách quét mã QR trực tiếp tại cửa hàng hoặc online trên website.
Theo dõi thông tin lãi suất ngân hàng SCB mới nhất, tổng hợp thông tin so sánh lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, chương trình khuyến mãi ngân hàng tại VietnamBiz.