|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất tiền gửi tháng 11 tại ngân hàng SCB tiếp tục thấp nhất hệ thống

13:43 | 05/11/2024
Chia sẻ
Ngân hàng SCB đã không thay đổi lãi suất huy động vốn từ tháng 4 tới nay, tiếp tục duy trì trong khung 1,6% - 3,9%/năm.

Lãi suất tiết kiệm tại quầy ngân hàng SCB trong tháng 11/2024

Bước sang tháng 11, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (SCB) tiếp đà đi ngang. Theo đó, khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục duy trì trong khoảng 1,6 - 3,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ. Đây là mức lãi suất đã được neo từ ngày 8/4/2024, thấp nhất trong số các ngân hàng thương mại và là mức lãi suất thấp kỷ lục tại ngân hàng này trong 10 năm trở lại đây. 

Cụ thể, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng - 2 tháng tiếp tục ổn định ở mức 1,6%/năm. Kế đến, từ kỳ hạn 3 tháng - 5 tháng, lãi suất ngân hàng SCB ấn định 1,9%/năm, cũng không đổi trong tháng này.

Tương tự, ngân hàng SCB cũng giữ nguyên lãi suất tiền gửi đối với các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng ở mức 2,9%/năm. Với kỳ hạn 12 tháng, khách hàng của SCB sẽ được hưởng mức lãi suất huy động  là 3,7%/năm.

Với các kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm dài hơn, từ 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng SCB được áp dụng chung là 3,9%/năm, cao nhất của ngân hàng này.

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 -

Có kỳ hạn

 

1 tháng

1,6

2 tháng

1,6

3 tháng

1,9

4 tháng

1,9

5 tháng

1,9

6 tháng

2,9

7 tháng

2,9

8 tháng

2,9

9 tháng

2,9

10 tháng

2,9

11 tháng

2,9

12 tháng

3,7

15 tháng

3,9

18 tháng

3,9

24 tháng

3,9

36 tháng

3,9

Nguồn: SCB.

Lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SCB trong tháng 11/2024

Qua khảo sát ngày 4/11, biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SCB cũng không ghi nhận điều chỉnh mới trong tháng này. Theo đó, khung lãi suất tiếp tục huy động trong phạm vi 1,6 - 3,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.

Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn ngắn 31, 39 và 45 ngày sẽ được triển khai mức lãi suất là 1,6%/năm.

KỲ HẠN

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

1,6

1 tháng

1,6

2 tháng

1,6

3 tháng

1,9

4 tháng

1,9

5 tháng

1,9

6 tháng

2,9

7 tháng

2,9

8 tháng

2,9

9 tháng

2,9

10 tháng

2,9

11 tháng

2,9

12 tháng

3,7

13 tháng

3,9

15 tháng

3,9

18 tháng

3,9

24 tháng

3,9

36 tháng

3,9

Nguồn: SCB.

Minh Hằng