|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB tháng 11/2020 cao nhất là 7,7%/năm

21:45 | 04/11/2020
Chia sẻ
Bước sang tháng 11, ngân hàng SCB vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm đã công bố vào tháng 10. Phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 7,7%/năm áp dụng tại các kì hạn từ 1 đến 36 tháng.

Khảo sát ngày 4/11, biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) tiếp tục được duy trì trong khoảng từ 3,95%/năm đến 7,7%/năm, lĩnh lãi cuối kì. Lãi suất ngân hàng tại các kì hạn vẫn được giữ nguyên so với ghi nhận vào đầu tháng 10. Tiền gửi tại kì hạn 13 tháng đang có lãi suất cao nhất là 7,7%/năm, áp dụng với các khoản tiết kiệm có số dư từ 500 tỉ đồng trở lên.

Trong đó, tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết với lãi suất 3,95%/năm. Tại kì hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất nằm trong phạm vi từ 6,1%/năm đến 6,6%/năm. Với lãi suất tiết kiệm tại kì hạn 6 tháng là 6,1%/năm và tăng thêm 0,1 điểm % tại mỗi kì hạn tiếp theo.

Lãi suất tiền gửi tại kì hạn 12 tháng và 13 tháng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên được niêm yết lần lượt là 7,5%/năm và 7,7%/năm. Trong trường hợp khoản tiền gửi có số dư nhỏ hơn 500 tỉ đồng sẽ được áp dụng lãi suất tại kì hạn 11 tháng là 6,6%/năm.

Các khoản tiết kiệm tại hai kì hạn 15 tháng và 18 tháng được SCB ấn định chung lãi suất 7,2%/năm. Tại hai kì hạn gửi dài nhất là 24 tháng và 36 tháng, lãi suất ngân hàng SCB niêm yết tại 7,05%/năm.

Có thể thấy, lãi suất cao nhất mà ngân hàng SCB đang áp dụng là 7,7%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi tối thiếu 500 tỉ đồng tại kì hạn 13 tháng.

Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì, ngân hàng cũng triển khai đa dạng nhiều phương thức lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi hàng năm (6,6%/năm đến 6,8%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,49%/năm đến 7,06%/năm), lĩnh lãi hàng quí (6,04%/năm đến 6,98%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,88%/năm đến 6,83%/năm), lĩnh lãi trước (3,83%/năm đến 6,26%/năm).

Tiền gửi không kì hạn được SCB giữ nguyên ở mức 0,2%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi hàng tháng.

Lãi suất ngân hàng SCB tiền gửi thường dành cho khách hàng cá nhân

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kì hạn

 

 

 

 

0,2

 

Có kì hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,95

 

 

 

 

3,83

2 tháng

3,95

 

 

 

3,88

3,84

3 tháng

3,95

 

 

 

3,89

3,85

4 tháng

3,95

 

 

 

3,9

3,86

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

6,1

 

 

6,04

6,01

5,89

7 tháng

6,2

 

 

 

6,1

5,96

8 tháng

6,3

 

 

 

6,17

6,01

9 tháng

6,4

 

 

6,3

6,25

6,07

10 tháng

6,5

 

 

 

6,33

6,13

11 tháng

6,6

 

 

 

6,41

6,19

12 tháng (*)

7,5

 

7,06

6,98

6,7

6,23

13 tháng (*)

7,7

 

 

 

6,75

6,24

15 tháng

7,2

 

 

6,95

6,8

6,25

18 tháng

7,2

 

6,95

6,89

6,83

6,26

24 tháng

7,05

6,8

6,7

6,64

6,58

6,07

36 tháng

7,05

6,6

6,49

6,44

6,37

5,74

Nguồn: SCB

Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, khách hàng còn có thể lựa chọn các gói sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.

Đáng chú ý, khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy từ 0,05 đến 0,9 điểm % tại tùy từng kì hạn. Biểu lãi suất dao động trong phạm vi từ 4%/năm đến 7,65%/năm. Ngoài kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức gửi online còn có thêm các kì hạn 31, 39 và 45 ngày.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online trong tháng 11/2020

KÌ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KÌ

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,73

6,89

7

7 tháng

6,79

6,96

7,1

8 tháng

6,79

6,99

7,15

9 tháng

6,8

7,02

7,2

10 tháng

6,8

7,04

7,25

11 tháng

6,8

7,07

7,3

12 tháng

6,94

7,23

7,5

13 tháng

6,94

7,26

7,55

15 tháng

6,89

7,25

7,6

18 tháng

6,81

7,24

7,65

24 tháng

6,58

7,11

7,65

36 tháng

6,15

6,87

7,65

Nguồn: SCB


Ngọc Mai