Lãi suất Ngân hàng Bắc Á tháng 10/2020 mới nhất
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) mới đây đã công bố biểu lãi suất tiết kiệm mới nhất, trong đó có điều chỉnh giảm 0,3 - 0,5% điểm % tại các kì hạn từ 6 đến 12 tháng. Khung lãi suất huy động tiền gửi có kì hạn lĩnh lãi cuối kì được áp dụng trong khoảng từ 3,8%/năm - 6,8%/năm, áp dụng tại kì hạn từ 1 đến 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại các kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt giảm 0,3 điểm % xuống còn niêm yết ở mức là 3,8%/năm.
Ngân hàng Bắc Á tiếp tục điều chỉnh giảm tới 0,5 điểm % cho các kì hạn từ 6 tháng - 9 tháng. Trong đó, kì hạn 6 tháng và 7 tháng được qui định với lãi suất là 6,1%/năm, còn kì hạn 8 tháng và 9 tháng ấn định với lãi suất là 6,2%/năm.
Lãi suất Ngân hàng Bắc Á tại kì hạn 10 và 11 tháng được áp dụng lãi suất chung là 6,35%/năm, tương ứng cùng giảm 0,45 điểm %.
Ngoài ra, kì hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng được đồng niêm yết lãi suất là 6,7%/năm. Theo đó, kì hạn 12 tháng giảm 0,3 điểm %, còn kì hạn 13 tháng và 15 tháng cùng mức giảm là 0,4 điểm %.
Cũng trong tháng 10 này, lãi suất được Ngân hàng Bắc Á huy động cho các kì hạn dài bao gồm 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng là 6,8%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Các khoản tiền gửi tại kì hạn ngắn từ 1 - 3 tuần, tiền gửi không kì hạn nhìn chung không thay đổi và tiếp tục duy trì chung lãi suất là 0,2%/năm.
Bên cạnh đó, Ngân hàng Bắc Á cũng triển khai hai hình thức lĩnh lãi khác là lĩnh lãi hàng tháng với biểu lãi suất từ 3,7% - 6,6%/năm và lĩnh lãi hàng quý với lãi suất áp dụng từ 5,95% - 6,65%/năm.
Như vậy, lãi suất cao nhất ngân hàng Bắc Á hiện nay đang áp dụng là 6,8%/năm, dành cho các khoản tiền gửi bằng VND từ 18 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Biểu lãi suất ngân hàng Bắc Á tiền VND mới nhất tháng 10/2020
Kỳ hạn | Có hiệu lực từ ngày 01/10/2020 | ||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | |
Không kỳ hạn | - | - | 0.20 |
01 tuần | - | - | 0.20 |
02 tuần | - | - | 0.20 |
03 tuần | - | - | 0.20 |
01 tháng | - | - | 3.80 |
02 tháng | 3.70 | - | 3.80 |
03 tháng | 3.70 | - | 3.80 |
04 tháng | 3.70 | - | 3.80 |
05 tháng | 3.70 | - | 3.80 |
06 tháng | 5.90 | 5.95 | 6.10 |
07 tháng | 5.90 | - | 6.10 |
08 tháng | 6.00 | - | 6.20 |
09 tháng | 6.00 | 6.05 | 6.20 |
10 tháng | 6.15 | - | 6.35 |
11 tháng | 6.15 | - | 6.35 |
12 tháng | 6.50 | 6.55 | 6.70 |
13 tháng | 6.50 | - | 6.70 |
15 tháng | 6.50 | 6.55 | 6.70 |
18 tháng | 6.60 | 6.65 | 6.80 |
24 tháng | 6.60 | 6.65 | 6.80 |
36 tháng | 6.60 | 6.65 | 6.80 |
Nguồn: Ngân hàng Bắc Á