|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Hành vi hợp lí (Rational Behavior) là gì? Nội dung cơ bản về hành vi hợp lí

10:39 | 24/10/2019
Chia sẻ
Hành vi hợp lí (tiếng Anh: Rational Behavior) đề cập đến một quá trình ra quyết định dựa trên việc đưa ra các lựa chọn dẫn đến mức lợi ích hoặc hữu dụng tối ưu cho một cá nhân.
Rational Behavior

Hình minh họa

Hành vi hợp lí (Rational Behavior)

Khái niệm

Hành vi hợp lí trong tiếng Anh là Rational Behavior.

Hành vi hợp lí đề cập đến một quá trình ra quyết định dựa trên việc đưa ra các lựa chọn dẫn đến mức lợi ích hoặc hữu dụng tối ưu cho một cá nhân. Giả định về hành vi hợp lí ngụ ý rằng mọi người thà tốt hơn là xấu đi. Hầu hết các lí thuyết kinh tế thông thường đều dựa trên giả định rằng tất cả các cá nhân tham gia vào một hành động hoặc hoạt động đều hành xử hợp lí.

Nội dung cơ bản về hành vi hợp lí 

Nhiều hành vi trong một tình huống nhất định có thể được coi là hợp lí miễn sao nó có thể được giải thích một cách logic. Ngoài ra, hành vi hợp lí có thể không liên quan đến việc nhận được đa số lợi ích vật chất hoặc tiền tệ, bởi vì sự hài lòng nhận được có thể hoàn toàn là cảm xúc hoặc phi tiền tệ.

Hành vi hợp lí cũng là giả định chính của lí thuyết lựa chọn hợp lí (RCT), một nguyên tắc kinh tế giả định rằng các cá nhân luôn đưa ra các quyết định thận trọng và hợp lí để giúp họ có được lượng hữu dụng cá nhân cao nhất. Những quyết định này cung cấp cho mọi người lợi ích hoặc sự hài lòng lớn nhất - đưa ra các lựa chọn có sẵn - và cũng vì lợi ích cao nhất của họ.

Hành vi hợp lí cá nhân

Hành vi hợp lí không nhất thiết đòi hỏi một người phải cố gắng để có được lợi nhuận cao nhất. Lợi ích tối ưu cho một cá nhân có thể liên quan đến lợi nhuận phi tiền tệ và/hoặc cân nhắc rủi ro. 

Ví dụ, mặc dù có khả năng lợi ích cao hơn về mặt tài chính cho một giám đốc điều hành khi ở lại công ty thay vì nghỉ hưu sớm, nhưng nó vẫn được coi là hành vi hợp lí để nghỉ hưu sớm nếu cô ấy cảm thấy lợi ích của cuộc sống nghỉ hưu vượt xa tiện ích từ lương cô nhận được.

Hơn nữa, một người có ác cảm với rủi ro có thể được coi là hợp lí ở nhiều cấp độ tùy thuộc vào mục tiêu và hoàn cảnh chính xác. Ví dụ, một nhà đầu tư có thể lựa chọn mạo hiểm đầu tư vào tài khoản hưu trí của mình hơn là tài khoản tạo ra dành cho con cái vào đại học. Cả hai điều này được coi là lựa chọn hợp lí cho nhà đầu tư này.

Ví dụ thực tế về hành vi hợp lí 

Ví dụ, một cá nhân có thể chọn đầu tư vào cổ phiếu của hoạt động sản xuất hữu cơ thay vì hoạt động sản xuất thông thường nếu họ có niềm tin mạnh mẽ vào giá trị của sản phẩm hữu cơ, kể cả khi giá trị hiện tại của hoạt động sản xuất hữu cơ so với hoạt động sản suất thông thường chỉ ra rằng hoạt động sản xuất thông thường sẽ kiếm được lợi nhuận cao hơn. Tài chính hành vi cố gắng mô hình hóa các hành vi mà bề ngoài có vẻ không hợp lí.

(Tài liệu tham khảo: investopedia.com)

TH