Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (House Ownership Certificate) là gì?
Hình minh họa (Nguồn: stuff)
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (House Ownership Certificate)
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là House Ownership Certificate.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là chứng thư pháp lí để Nhà nước xác nhận quyền sở hữu nhà ở hợp pháp của người có quyền sở hữu nhà ở. (Theo Luật đất đai năm 2013)
Qui định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp cho người có quyền sở hữu nhà ở theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo qui định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lí và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo qui định.
Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho những trường hợp sau đây:
1. Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo qui định.
2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.
3. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lí hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
4. Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
8. Người được Nhà nước thanh lí, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
10. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở bị mất. (Theo Luật đất đai năm 2013)