|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Giá xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Lào cao nhất trong 5 tháng đầu năm 2020

13:38 | 14/07/2020
Chia sẻ
Giá xuất khẩu cà phê trung bình trong 5 tháng đầu năm nay đạt 1.683,7 USD/tấn, giảm 1,6% so với cùng kì năm trước. Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu cà phê sang đa số thị trường cũng giảm.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan tháng 5, xuất khẩu cà phê giảm hơn 21% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 4, đạt 130.284 tấn, tương đương 220,59 triệu USD. Giá tăng nhẹ 0,3% khi đạt 1.693,1 USD/tấn. 

Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tăng 4,8% về lượng và tăng 3,2% về kim ngạch nhưng giảm 1,6% về giá so với cùng kì năm trước đạt 815.165 tấn tương đương 1,37 tỉ USD với giá trung bình 1.683,7 USD/tấn.

Lào là thị trường xuất khẩu cà phê nước ta đạt giá cao nhất với 4.724,6 USD/tấn; kế đến là Hungary 4.672,6 USD/tấn. Bên cạnh đó một số thị trường như Myanmar, Singapore, Chile cũng được giá trên 3.000 USD mỗi tấn.

Top 10 thị trường xuất khẩu và phê Việt Nam có giá cao nhất 5 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Cà phê Việt Nam được xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 5 tháng đầu năm chiếm 16,5% tổng lượng và 14,7% kim ngạch cả nước, đạt 134.289 tấn trị giá 202,16 triệu USD, tương đướng giá xuất 1.505,4 USD/tấn. So với cùng kì năm ngoái tăng lần lượt 21,3%; 15,1% và giảm 5,1%.

Đông Nam Á đứng thứ hai về tiêu thụ cà phê Việt Nam giảm cả về lượng, kim ngạch và giá tương ứng 11,8%, 13,3% và 1,7% đạt 70.226 tấn trị giá 140,26 triệu USD, giá 1.997,3 USD/tấn.

Xuất khẩu cà phê sang thị trường Mỹ cũng giảm 12,5% về lượng, giảm 4,9% về kim ngạch nhưng tăng 8,7% về giá; đạt 69.150 tấn trị giá 124,21 triệu USD, giá xuất 1.796,2 USD/tấn.

Trong 5 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu cà phê sang đa số thị trường sụt giảm so với cùng kì năm trước.

Giảm nhiều nhất là Mexico gần 84% về lượng và giảm 82% về kim ngạch, đạt 850 tấn tương đương 1,43 triệu USD; Nam Phi giảm 84% về lượng và giảm 74% về kim ngạch, đạt 283 tấn tương đương 0,66 triệu USD.

Xuất khẩu tăng một số nước như Ba Lan tăng 51% đạt 20,97 triệu USD; Hà Lan tăng 49%, đạt 11,5 triệu USD.

Top 10 thị trường tiêu thụ cà phê Việt Nam nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020

Thị trường5 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019

(%)

Tỷ trọng

(%)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

(USD/tấn)

LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng815.1651.372.461.4181.683,74,813,18100100
Đức134.289202.160.5761.505,421,2815,0916,4714,73
Mỹ69.150124.205.2541.796,2-12,49-4,928,489,05
Italy68.868107.900.8261.566,8-1,45-4,338,457,86
Tây Ban Nha58.16593.723.3991.611,32,112,577,146,83
Nhật Bản48.58384.657.0941.742,516,8117,475,966,17
Nga36.98769.252.2081.872,3-4,17-4,114,545,05
Philippines32.07468.793.6132.144,8-11,46-15,983,935,01
Bỉ39.85366.065.9971.657,711,8316,974,894,81
Algeria31.83348.505.0201.523,74,17-1,953,913,53
Trung Quốc15.05834.588.2262.297,0-17,09-16,121,852,52
Malaysia17.51130.674.8961.751,8-6,370,232,152,24
Hàn Quốc16.56929.848.3941.801,512,328,962,032,17
Anh16.31727.074.5181.659,3-31,69-28,6621,97
Thái Lan13.84423.195.2171.675,519,5812,881,71,69
Ba Lan9.57120.971.9922.191,237,9151,011,171,53
Pháp13.48119.886.5491.475,2-21,55-24,281,651,45
Australia10.00216.388.1591.638,529,0618,41,231,19
Ấn Độ11.48816.148.2271.405,7-29,2-32,811,411,18
Hà Lan6.26311.494.7541.835,339,9948,480,770,84
Indonesia5.05211.280.7942.232,9-52,67-39,60,620,82
Bồ Đào Nha6.70010.552.5181.575,0-4,6-8,10,820,77
Israel4.0248.981.3942.232,014,488,420,490,65
Ai Cập5.4958.749.2831.592,2-7,55-7,240,670,64
Hy Lạp4.9197.563.2051.537,5-9,33-12,110,60,55
Canada3.7047.125.7041.923,828,3438,220,450,52
Ukraine2.0694.072.1221.968,2-11,28-15,010,250,3
Myanmar6022.378.4123.950,922,3619,550,070,17
Romania1.0962.186.5601.995,0-25,29-32,630,130,16
Chile5561.672.9053.008,8-73,95-54,340,070,12
Lào3481.644.1524.724,6-72,85-72,260,040,12
Phần Lan8841.559.3621.764,0-2,32-23,50,110,11
Mexico8501.425.9211.677,6-83,75-81,870,10,1
Singapore3821.220.1593.194,111,051,410,050,09
Campuchia4131.072.1082.595,949,117,490,050,08
Hungary2251.051.3344.672,6-62,18-68,860,030,08
New Zealand408843.5232.067,5-41,88-33,130,050,06
Đan Mạch527733.5711.392,00-12,540,060,05
Nam Phi283664.7912.349,1-83,55-73,610,030,05

Ánh Dương