|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Công chứng (Notarize) là gì? Đặc điểm

08:39 | 01/06/2020
Chia sẻ
Công chứng (tiếng Anh: Notarize) là xác nhận một văn bản pháp lí thông qua một công chứng viên.
Công chứng (Notarize) là gì? Đặc điểm - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. Nguồn: China Admissions.

Công chứng

Khái niệm

Công chứng tiếng Anh là Notarize.

Công chứng là xác nhận một văn bản pháp lí thông qua một công chứng viên. Công chứng viên đóng vai trò là đại diện của chính phủ để xác nhận tính xác thực của chữ kí, đồng thời cũng có thể chứng thực pháp lí.

Đặc điểm của Công chứng

Một tài liệu công chứng có tính pháp lí vì một công chứng viên đóng vai trò là nhân chứng của bên thứ ba, trung lập về tính xác thực của một hoặc nhiều bên để kí một thỏa thuận, bản khai, bản xác thực hoặc tài liệu tương tự khác. Trong một số trường hợp, công chứng là hành vi chuẩn bị một chứng nhận pháp lí.

Công chứng viên thường không nhận được bất kì khoản thù lao nào từ chính phủ cho công việc của họ. Thay vào đó, họ tính phí cho các hoạt động liên quan đến công chứng, bao gồm các tài liệu công chứng.

Các tài liệu pháp lí xử lí các vấn đề nghiêm trọng hoặc nhằm mục đích đại diện cho các giao dịch có giá trị tiền tệ lớn thường được yêu cầu công chứng. Ví dụ: các giao dịch bất động sản thường yêu cầu công chứng để tăng mức độ an toàn của giao dịch nếu gặp vấn đề về mặt pháp lí hoặc trong trường hợp một bên vi phạm các điều khoản của giao dịch.

Những văn bản trao quyền hợp pháp cho một đối tượng cũng yêu cầu công chứng. Ví dụ, chuyển quyền sở hữu cho ô tô, các hình thức chỉ dẫn liên quan đến chăm sóc sức khỏe và các biểu mẫu thể hiện thay đổi đối với giấy ủy quyền thường phải được công chứng trước khi chúng có hiệu lực.

Hầu hết các văn bản công chứng đều yêu cầu một công chứng viên hoặc một luật sư thực hiện xác nhận và tuyên thệ về sự hiểu biết của họ. Công chứng viên cần xác nhận rằng người kí tài liệu đã cung cấp tài liệu nhận dạng đầy đủ và tuyên bố pháp lí rằng họ sẵn sàng kí một văn bản. Ví dụ, các văn bản thế chấp thường phải bao gồm chữ kí của người vay và người cho vay.

Lời tuyên thệ là một lớp bảo vệ thứ hai, yêu cầu một cá nhân kí vào văn bản trước công chứng viên, tuyên thệ rằng họ sẵn sàng làm như vậy. Một số tài liệu như bản khai hợp pháp yêu cầu các bên tuyên thệ thông tin trong đó kí tên và tuyên thệ, khẳng định rằng họ đã tuyên bố trung thực.

(Theo Investopedia)

Hoàng Vy