|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Cổ phiếu alphabet (Alphabet Stock) là gì? Ví dụ về cổ phiếu alphabet

15:37 | 11/02/2020
Chia sẻ
Cổ phiếu alphabet (tiếng Anh: Alphabet Stock) đề cập đến một loại cổ phiếu phổ thông riêng biệt gắn liền với một công ty con của một công ty đại chúng.
Cổ phiếu alphabet (Alphabet Stock) là gì? Ví dụ về cổ phiếu alphabet  - Ảnh 1.

Hình minh họa

Cổ phiếu alphabet

Khái niệm

Cổ phiếu alphabet trong tiếng Anh là Alphabet Stock.

Cổ phiếu alphabet đề cập đến một loại cổ phiếu phổ thông riêng biệt gắn liền với một công ty con của một công ty đại chúng.

Theo nghĩa rộng hơn, cổ phiếu alphabet đề cập đến những cổ phiếu phổ thông có điểm nào đó khác biệt với những cổ phiếu phổ thông khác của cùng một công ty.

Loại cổ phiếu này được gọi là cổ phiếu alphabet (bảng chữ cái) vì hệ thống phân loại xác định từng loại cổ phiếu phổ thông sử dụng chữ cái để phân biệt với cổ phiếu chúng với công ty mẹ. Cổ phiếu alphabet có thể có quyền biểu quyết khác với cổ phiếu của công ty mẹ.

Nội dung cơ bản về cổ phiếu alphabet

Các công ty đại chúng có thể phát hành cổ phiếu alphabet khi mua một đơn vị kinh doanh từ một công ty khác. Lúc này, đơn vị kinh doanh trở thành công ty con của công ty đại chúng, và người nắm giữ cổ phiếu alphabet chỉ được hưởng cổ tức và quyền lợi theo thu nhập của công ty con, chứ không phải công ty mua lại. 

Một tình huống tương tự là phát hành cổ phiếu tracking (tạm dịch: cổ phiếu theo dõi), trong đó công ty đại chúng phát hành một phân nhóm cổ phiếu của công ty con của nó.

Ngoài ra, giống như với mọi đợt phát hành cổ phiếu, công ty đại chúng có thể phát hành một loại cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn. Tuy nhiên, loại chứng khoán mới này có thể có quyền biểu quyết hạn chế, cho phép người trong nội bộ và ban quản lí duy trì quyền kiểm soát công ty.

Cổ phiếu alphabet có thể là dấu hiệu của cơ cấu vốn phức hợp. Những công ty có cơ cấu vốn phức hợp và vài công ty con có thể phát hành nhiều loại cổ phiếu phổ thông khác nhau, trong đó mỗi loại cổ phiếu có quyền biểu quyết và tỉ lệ chi trả cổ tức khác nhau.

Ví dụ về cổ phiếu alphabet 

Cách đặt tên điển hình của cổ phiếu alphabet được phát hành là đặt dấu chấm và một chữ cái đằng sau mã chứng khoán hiện có.

Ví dụ, nếu công ty ABC có mã chứng khoán là ABC phát hành cổ phiếu loại A và B, thì mã chứng khoán mới cho các cổ phiếu này sẽ là ABC.A và ABC.B. 

Một lưu ý quan trọng là không có chuẩn mực cho loại cổ phiếu alphabet nào có nhiều quyền biểu quyết hơn, nếu giữa chúng có sự khác biệt về quyền biểu quyết.

Thông thường, cổ phiếu loại A sẽ có nhiều quyền biểu quyết hơn cổ phiếu loại B, v.v., nhưng nhà đầu tư cần phải đọc kĩ về các loại cổ phiếu trước khi mua. 

Một ví dụ về cổ phiếu alphabet là cổ phiếu loại A và loại B của Berkshire Hathaway. Các loại cổ phiếu này có với mã chứng khoán lần lượt là BRK.A và BRK.B. BRK.B có quyền biểu quyết thấp hơn BRK.A. BRK.B được phát hành để đáp ứng nhu cầu mua cổ phiếu Berkshire Hathaway của các nhà đầu tư, nhưng cổ phiếu BRK.A lại có giá quá cao.

(Theo: Investopedia)

Giang