Xuất nhập khẩu Việt Nam và Phần Lan tháng 7/2020: Xuất khẩu giảm 26%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam nhập siêu từ Phần Lan 11,9 triệu USD trong tháng 7/2020.
Cụ thể, nước ta nhập khẩu 23,3 triệu USD, tăng 72% so với tháng 6. Đồng thời, xuất khẩu sang Phần Lan 11,5 triệu USD, giảm 26%.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước 211 triệu USD.
Thâm hụt thương mại trên 28,4 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt, may là hai nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 7, lần lượt tăng 344% và 276%.
Hàng dệt may vươn lên dẫn đầu, trở thành mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta với kim ngạch 3,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Phần Lan tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 11.466.764 | -26 | 91.373.106 | ||
Hàng dệt, may | 3.259.758 | 276 | 6.558.814 | ||
Hàng hóa khác | 1.576.142 | -30 | 12.648.486 | ||
Giày dép các loại | 1.335.540 | 8 | 9.305.415 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.264.582 | 344 | 5.014.137 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.072.227 | -87 | 37.681.558 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 792.500 | -31 | 3.575.016 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 750.034 | 67 | 4.702.008 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 405.439 | 17 | 3.284.164 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 394.109 | 1 | 2.179.606 | ||
Cà phê | 220 | 342.765 | 31 | 1.282 | 2.163.280 |
Cao su | 141 | 224.986 | 31 | 1.008 | 1.525.578 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 48.682 | 68 | 545.857 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.189.188 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Phần Lan một số mặt hàng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; giấy các loại; sản phẩm hóa chất...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Phần Lan tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 23.331.785 | 72 | 119.776.852 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.223.060 | 151 | 63.998.024 | ||
Hàng hóa khác | 4.476.560 | 104 | 17.585.397 | ||
Giấy các loại | 2.420 | 2.345.390 | 16 | 12.905 | 12.089.048 |
Sản phẩm hóa chất | 1.493.673 | -30 | 9.445.134 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.481.146 | 15 | 8.015.836 | ||
Sắt thép các loại | 122 | 222.508 | -66 | 977 | 2.460.657 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 89.448 | 6.182.757 |