|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và ASEAN tháng 1/2020: Giảm hai chiều

21:52 | 30/03/2020
Chia sẻ
Tháng đầu tiên của năm 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với ASEAN giảm cả hai chiều, Việt Nam nhập siêu từ ASEAN.

Theo thống kê của Tổng cục Thống kê, tháng 1/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN đạt 1,7 tỉ USD, giảm 28% so với cùng kì năm 2019.

Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ ASEAN khoảng 2 tỉ USD, cũng giảm khoảng 23% so với cùng kì năm trước. 

Như vậy, trong tháng đầu năm này, Việt Nam nhập siêu từ ASEAN. 

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Asean tháng 2/2020:  - Ảnh 1.

Đvt: 1.000 USD. Đồ họa: N. Lê

Trong đó, so với cùng kì năm trước, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN đều giảm, nhiều mặt hàng giảm hơn 50%.

Chỉ có một số ít mặt hàng xuất khẩu có sự tăng trưởng và con số tăng trưởng cũng không quá cao (dưới 10%) như: sản phẩm từ cao su; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; dây điện và dây cáp điện; túi xách, ví, vali, mũ và ô dù. Đáng chú ý, mặt hàng rau quả có mức tăng trưởng đột biến, lên đến 118%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang ASEAN tháng 1/2020.

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

1.710.647

2.363.275

 -28

1

Xơ, sợi dệt các loại

25.178

29.668

-15

2

Xăng dầu các loại

51.586

66.268

-22

3

Vải mành, vải kĩ thuật khác

5.716

6.376

-10

4

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

4.043

4.018

0.6

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14.888

21.366

-30

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

37.591

45.062

-17

7

Than đá

1.449

 

8

Sản phẩm từ cao su

4.472

4.240

5

9

Sắt thép các loại

158.888

264.476

-40

10

Sắn và các sản phẩm từ sắn

1.731

3.941

-56

11

Sản phẩm từ sắt thép

41.179

46.458

-11

12

Sản phẩm từ chất dẻo

31.233

44.835

-30

13

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

978

928

5

14

Sản phẩm gốm sứ

6.273

10.233

-39

15

Quặng và khoáng sản khác

789

963

-18

16

Phương tiện vận tải và phụ tùng

164.272

165.291

-1

17

Phân bón các loại

7.742

8.698

-11

18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

47.491

60.081

-21

19

Máy vi tính và linh kiện

136.432

149.291

-9

20

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

143.054

169.362

-16

21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.462

1.374

6

22

Kim loại thường khác và sản phẩm

26.242

29.515

-11

23

Hóa chất

4.537

9.340

-51

24

Hạt tiêu

3.402

3.822

-11

25

Hạt điều

7.137

7.196

-1

26

Hải sản

45.032

66.183

-32

27

Hàng rau quả

29.052

13.354

118

28

Hàng dệt may

108.066

134.400

-20

29

Giấy và các sản phẩm từ giấy

22.838

28.964

-21

30

Giầy dép các loại

25.016

32.795

-24

31

Gỗ và sản phẩm gỗ

12.404

14.077

-12

32

Gạo

77.393

103.634

-25

33

Dây điện và dây cáp điện

25.504

23.291

10

34

Clynker và xi măng

27.656

45.461

-39

35

Chè

989

1405

-30

36

Chất dẻo nguyên liệu

27.800

34.544

-20

37

Cao su

2.214

6.488

-66

38

Cà phê

17.585

30.534

-42

39

Các sản phẩm hóa chất

35.006

39.258

-11

40

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.017

15.864

-37

41

Điện thoại các loại và linh kiện

97.465

238.553

-59

42

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

647

863

-25

43

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

105

108

-3

Tương tự, hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ ASEAN trong tháng cũng giảm, chỉ có một số mặt hàng tăng trưởng như: phế liệu sắt thép; khí đốt hóa lỏng; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ ASEAN tháng 1/2020.

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

 2.073.690

 2.706.942

 -23

1

Xơ, sợi dệt các loại

16.994

20.445

-17

2

Xăng dầu các loại

213.528

234.381

-9

3

Vải các loại

24.673

35.708

-31

4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

7.820

11.973

-35

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

15.686

24.081

-35

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

12.754

9.587

33

7

Than đá

60.678

87.708

-31

8

Sắt thép các loại

46.501

55.063

-16

9

Sản phẩm từ sắt thép

15.641

25.602

-39

10

Sản phẩm từ kim loại thường khác

7.443

7.865

-5

11

Sản phẩm từ giấy

5.910

10.270

-42

12

Sản phẩm từ chất dẻo

30.345

36.828

-18

13

Sản phẩm từ cao su

9.125

13.455

-32

14

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

32.508

30.879

5

15

Sản phẩm hóa chất

49.767

63.610

-22

16

Sữa và sản phẩm từ sữa

9.369

16.852

-44

17

Quặng và khoáng sản khác

5.419

6.931

-22

18

Phế liệu sắt thép

7.764

5.137

51

19

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

329

2.317

-86

20

Phân bón các loại

6.137

21.943

-72

21

Nguyên phụ liệu thuốc lá

383

500

-23

22

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

23.305

32.972

-29

23

Nguyên phụ liệu dược phẩm

77

448

-83

24

Ngô

588

3.123

-81

25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

291.576

315.229

-8

26

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

176.403

227.223

-22

27

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

191

929

-79

28

Linh kiện, phụ tùng ô tô

56.361

69.597

-19

29

Kim loại thường khác

69.272

68.735

1

30

Khí đốt hóa lỏng

15.504

11.355

37

31

Hóa chất

73.015

94.025

-22

32

Hạt điều

25.610

39.464

-35

33

Hàng thủy sản

15.434

18.000

-14

34

Hàng rau quả

20.068

64.589

-69

35

Hàng điện gia dụng và linh kiện

79.238

84.016

-6

36

Giấy các loại

29.386

50.194

-41

37

Gỗ và sản phẩm gỗ

19.988

35.810

-44

38

Dược phẩm

10.092

12.101

-17

39

Dầu mỡ động thực vật

51.486

52.526

-2

40

Dầu thô

40.069

36.906

9

41

Dây điện và dây cáp điện

15.107

16.930

-11

42

Chế phẩm thực phẩm khác

24.311

22.542

8

43

Chất dẻo nguyên liệu

87.467

137.761

-37

44

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

29.542

34.936

-15

45

Cao su

32.294

25.711

26

46

Bông các loại

407

1.599

-75

47

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.551

17.229

-50

48

Đậu tương

203

 

 

49

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.706

1.635

4

50

Ô tô nguyên chiếc các loại

61.649

193.163

-68

 

N. Lê