|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 1/2020: Giảm trên diện rộng

15:24 | 14/03/2020
Chia sẻ
Việt Nam tiếp tục duy trì xuất siêu hàng hóa sang EU trong tháng đầu năm nay.

Thống kê sơ bộ của Tổng cục Thống kê trong tháng 1/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU đạt 2,4 tỉ USD, giảm đến 56,6% so với cùng kì năm 2019. 

Kim ngạch nhập khẩu từ EU đạt 1,01 tỉ USD, giảm 25% cùng kì. Việt Nam tiếp tục duy trì xuất siêu sang EU trong tháng đầu năm nay.

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 1/2020: Giảm trên diện rộng - Ảnh 1.

(Đồ họa: TV)

Trong tháng 1, chỉ một số mặt hàng như sơ, xợi dệt các loại; gạo; dây điện và dây cáp điện; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ của Việt Nam xuất sang EU có sự tăng trưởng, còn lại đều giảm.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang EU tháng 1/2020:

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

 Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 Trị giá(1.000 USD)

 

Tổng

 2.407.191

             3.770.598

(36,2)

  1

Điện thoại các loại và linh kiện

492.185

841.912

(41,5)

  2

Giầy dép các loại

327.175

484.024

(32,4)

  3

Máy vi tính và linh kiện

315.262

418.290

(24,6)

  4

Hàng dệt may

259.518

414.345

(37,4)

  5

Máy móc thiết bị dụng 

cụ phụ tùng khác

194.667

218.719

(11,0)

  6

Cà phê

96.296

147.175

(34,6)

  7

Túi xách, ví, vaili, mũ & ô dù

63.374

90.705

(30,1)

  8

Gỗ và sản phẩm gỗ

55.493

109.081

(49,1)

  9

Hải sản

52.752

108.073

(51,2)

  10

Phương tiện vận tải 

và phụ tùng

48.523

83.490

(41,9)

  11

Hạt điều

41.839

63.340

(33,9)

  12

Sản phẩm từ chất dẻo

32.713

64.572

(49,3)

  13

Sản phẩm từ sắt thép

27.151

53.293

(49,1)

  14

Đồ chơi, dụng cụ thể thao 

và bộ phận

18.321

25.050

(26,9)

  15

Nguyên phụ liệu dệt, 

may, da, giầy

13.661

20.457

(33,2)

  16

Hàng rau quả

9.731

13.752

(29,2)

  17

Bánh kẹo và các sản phẩm 

từ ngũ cốc

7.274

13.870

(47,6)

  18

Sắt thép các loại

7.201

50.917

(85,9)

  19

Cao su

7.052

14.870

(52,6)

  20

Sản phẩm từ cao su

6.555

12.627

(48,1)

  21

Sản phẩm gốm sứ

6.052

11.054

(45,2)

  22

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.211

4.759

(11,5)

  23

Sản phẩm nội thất từ 

chất liệu khác gỗ

4.188

-  


  24

Hạt tiêu

3.723

8.798

(57,7)

  25

Xơ, sợi dệt các loại

3.215

2.808

14,5

  26

Kim loại thường khác 

và sản phẩm

2.523

6.560

(61,5)

  27

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.435

3.452

(29,5)

  28

Hóa chất

1.384

3.911

(64,6)

  29

Các sản phẩm hóa chất

1.373

1.396

(1,7)

  30

Máy ảnh, máy quay phim 

và linh kiện

1.328

2.407

(44,8)

  31

Chất dẻo nguyên liệu

            1.312

3.153

(58,4)

  32

Dây điện và dây cáp điện

990

797

24,1

  33

Gạo

627

441

42,1

  34

Giấy và các sản phẩm từ giấy

424

697

(39,2)

  35

Chè

66

138

(52,0)

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện là một trong số ít sản phẩm Việt Nam tăng nhập khẩu từ EU trong tháng 1 năm nay bên cạnh phương tiện vận tải khác và phụ tùng; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; giấy các loại; phân bón; sơ xợi dệt; sản phẩm khác từ dầu mỏ...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ EU tháng 1/2020:

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

 Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

 Trị giá

(1.000 USD)

 

 

Tổng

1.014.840

1.268.810

(20,0)

  1

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

300.704

26.902

1017,8

  2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 

194.105

421.248

(53,9)

  3

Dược phẩm

89.458

136.011

(34,2)

  4

Sản phẩm hoá chất

32.562

46.031

(29,3)

  5

Phương tiện vận tảI khác và phụ tùng

26.987

19.559

38,0

  6

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

18.869

28.364

(33,5)

  7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

17.280

17.542

(1,5)

  8

Chất dẻo nguyên liệu

16.092

19.709

(18,4)

  9

Sản phẩm từ sắt thép

14.419

18.183

(20,7)

  10

Linh kiện, phụ tùng ô tô

14.351

16.616

(13,6)

  11

Hoá chất

12.839

20.019

(35,9)

  12

Sữa và sản phẩm từ sữa

12.769

14.490

(11,9)

  13

Sắt thép các loại

10.690

12.369

(13,6)

  14

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.383

17.097

(45,1)

  15

Sản phẩm từ chất dẻo

8.555

10.156

(15,8)

  16

Vải các loại

7.125

14.011

(49,1)

  17

Giấy các loại

6.555

4.325

51,6

  18

Ô tô nguyên chiếc các loại

5.544

20.654

(73,2)

  19

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.019

8.182

(38,7)

  20

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.442

5.396

(17,7)

  21

Chế phẩm thực phẩm khác

3.554

5.347

(33,5)

  22

Hàng thuỷ sản

3.395

5.596

(39,3)

  23

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.577

7.241

(64,4)

  24

Cao su

2.343

1.722

36,1

  25

Phân bón các loại

2.205

1.736

27,0

  26

Sản phẩm từ cao su

2.18

3.584

(39,1)

  27

Xơ, sợi dệt các loại

2.140

173

1133,4

  28

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.050

1.250

64,0

  29

Kim loại thường khác

1.998

2.777

(28,1)

  30

Dây điện và dây cáp điện

1.663

2.011

(17,3)

  31

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1.294

5.501

(76,5)

  32

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.272

1.037

22,6

  33

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.154

1.459

(20,9)

  34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

740

1.149

(35,6)

  35

Sản phẩm từ giấy

731

659

10,8

  36

Quặng và khoáng sản khác

364

236

53,9

  37

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

229

 58

292,7 

Ánh Dương