Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 1/2020: Giảm trên diện rộng
Thống kê sơ bộ của Tổng cục Thống kê trong tháng 1/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU đạt 2,4 tỉ USD, giảm đến 56,6% so với cùng kì năm 2019.
Kim ngạch nhập khẩu từ EU đạt 1,01 tỉ USD, giảm 25% cùng kì. Việt Nam tiếp tục duy trì xuất siêu sang EU trong tháng đầu năm nay.
Trong tháng 1, chỉ một số mặt hàng như sơ, xợi dệt các loại; gạo; dây điện và dây cáp điện; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ của Việt Nam xuất sang EU có sự tăng trưởng, còn lại đều giảm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang EU tháng 1/2020:
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
Trị giá(1.000 USD)
| ||||
Tổng | 2.407.191 | 3.770.598 | (36,2) | |
1 | Điện thoại các loại và linh kiện | 492.185 | 841.912 | (41,5) |
2 | Giầy dép các loại | 327.175 | 484.024 | (32,4) |
3 | Máy vi tính và linh kiện | 315.262 | 418.290 | (24,6) |
4 | Hàng dệt may | 259.518 | 414.345 | (37,4) |
5 | Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác | 194.667 | 218.719 | (11,0) |
6 | Cà phê | 96.296 | 147.175 | (34,6) |
7 | Túi xách, ví, vaili, mũ & ô dù | 63.374 | 90.705 | (30,1) |
8 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 55.493 | 109.081 | (49,1) |
9 | Hải sản | 52.752 | 108.073 | (51,2) |
10 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 48.523 | 83.490 | (41,9) |
11 | Hạt điều | 41.839 | 63.340 | (33,9) |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 32.713 | 64.572 | (49,3) |
13 | Sản phẩm từ sắt thép | 27.151 | 53.293 | (49,1) |
14 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 18.321 | 25.050 | (26,9) |
15 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 13.661 | 20.457 | (33,2) |
16 | Hàng rau quả | 9.731 | 13.752 | (29,2) |
17 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 7.274 | 13.870 | (47,6) |
18 | Sắt thép các loại | 7.201 | 50.917 | (85,9) |
19 | Cao su | 7.052 | 14.870 | (52,6) |
20 | Sản phẩm từ cao su | 6.555 | 12.627 | (48,1) |
21 | Sản phẩm gốm sứ | 6.052 | 11.054 | (45,2) |
22 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.211 | 4.759 | (11,5) |
23 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.188 | - | |
24 | Hạt tiêu | 3.723 | 8.798 | (57,7) |
25 | Xơ, sợi dệt các loại | 3.215 | 2.808 | 14,5 |
26 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.523 | 6.560 | (61,5) |
27 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.435 | 3.452 | (29,5) |
28 | Hóa chất | 1.384 | 3.911 | (64,6) |
29 | Các sản phẩm hóa chất | 1.373 | 1.396 | (1,7) |
30 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.328 | 2.407 | (44,8) |
31 | Chất dẻo nguyên liệu | 1.312 | 3.153 | (58,4) |
32 | Dây điện và dây cáp điện | 990 | 797 | 24,1 |
33 | Gạo | 627 | 441 | 42,1 |
34 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 424 | 697 | (39,2) |
35 | Chè | 66 | 138 | (52,0) |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện là một trong số ít sản phẩm Việt Nam tăng nhập khẩu từ EU trong tháng 1 năm nay bên cạnh phương tiện vận tải khác và phụ tùng; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; giấy các loại; phân bón; sơ xợi dệt; sản phẩm khác từ dầu mỏ...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ EU tháng 1/2020:
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
|
| Trị giá (1.000 USD) |
| |
| Tổng | 1.014.840 | 1.268.810 | (20,0) |
1 | Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện | 300.704 | 26.902 | 1017,8 |
2 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng | 194.105 | 421.248 | (53,9) |
3 | Dược phẩm | 89.458 | 136.011 | (34,2) |
4 | Sản phẩm hoá chất | 32.562 | 46.031 | (29,3) |
5 | Phương tiện vận tảI khác và phụ tùng | 26.987 | 19.559 | 38,0 |
6 | Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy | 18.869 | 28.364 | (33,5) |
7 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 17.280 | 17.542 | (1,5) |
8 | Chất dẻo nguyên liệu | 16.092 | 19.709 | (18,4) |
9 | Sản phẩm từ sắt thép | 14.419 | 18.183 | (20,7) |
10 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 14.351 | 16.616 | (13,6) |
11 | Hoá chất | 12.839 | 20.019 | (35,9) |
12 | Sữa và sản phẩm từ sữa | 12.769 | 14.490 | (11,9) |
13 | Sắt thép các loại | 10.690 | 12.369 | (13,6) |
14 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.383 | 17.097 | (45,1) |
15 | Sản phẩm từ chất dẻo | 8.555 | 10.156 | (15,8) |
16 | Vải các loại | 7.125 | 14.011 | (49,1) |
17 | Giấy các loại | 6.555 | 4.325 | 51,6 |
18 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 5.544 | 20.654 | (73,2) |
19 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.019 | 8.182 | (38,7) |
20 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.442 | 5.396 | (17,7) |
21 | Chế phẩm thực phẩm khác | 3.554 | 5.347 | (33,5) |
22 | Hàng thuỷ sản | 3.395 | 5.596 | (39,3) |
23 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.577 | 7.241 | (64,4) |
24 | Cao su | 2.343 | 1.722 | 36,1 |
25 | Phân bón các loại | 2.205 | 1.736 | 27,0 |
26 | Sản phẩm từ cao su | 2.18 | 3.584 | (39,1) |
27 | Xơ, sợi dệt các loại | 2.140 | 173 | 1133,4 |
28 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.050 | 1.250 | 64,0 |
29 | Kim loại thường khác | 1.998 | 2.777 | (28,1) |
30 | Dây điện và dây cáp điện | 1.663 | 2.011 | (17,3) |
31 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 1.294 | 5.501 | (76,5) |
32 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.272 | 1.037 | 22,6 |
33 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.154 | 1.459 | (20,9) |
34 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 740 | 1.149 | (35,6) |
35 | Sản phẩm từ giấy | 731 | 659 | 10,8 |
36 | Quặng và khoáng sản khác | 364 | 236 | 53,9 |
37 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 229 | 58 | 292,7 |