|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc tháng 1/2020

20:48 | 30/03/2020
Chia sẻ
So với cùng kì năm trước, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc đều giảm trong tháng đầu năm 2020. Việt Nam nhập siêu khá lớn từ Nhật Bản.

Trong tháng đầu năm 2020, Việt Nam tiếp tục nhập siêu từ Nhật Bản, theo số liệu của Tổng cục Thống kê.

Cụ thể trong tháng 1/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc đạt gần 1,4 tỉ USD; còn kim ngạch nhập khẩu từ Hàn lại ở mức hơn 3,9 tỉ USD. So với cùng kì năm 2019, kim ngạch xuất khẩu giảm 25%, còn kim ngạch nhập khẩu giảm 4%.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc tháng 1/2020 - Ảnh 1.

Đvt: 1.000 USD. Đồ họa: N. Lê

Một số mặt hàng xuất khẩu giảm mạnh nhất là: xăng dầu các loại, sắt thép các loại, quặng và khoáng sản khác (đều giảm từ 50% trở lên). Trong khi đó, mặt hàng phân bón các loại lại tăng trưởng đột biến đến 222%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

1.384.323

1.839.887

-25

1

Xơ, sợi dệt các loại

27.419

33.885

-19

2

Xăng dầu các loại

2.287

17530

-87

3

Vải mành, vải kĩ thuật khác

7610

5.193

47

4

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

12030

17.853

-33

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.166

1.519

-23

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.415

2460

-42

7

Than đá

756

 

 

8

Sản phẩm từ cao su

4.097

5.692

-28

9

Sắt thép các loại

10.337

20.872

-50

10

Sắn và các sản phẩm từ sắn

847

389

18

11

Sản phẩm từ sắt thép

11.415

15.738

-27

12

Sản phẩm từ chất dẻo

11.631

20.056

-42

13

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

1.101

 

14

Sản phẩm gốm sứ

1.901

3.158

-40

15

Quặng và khoáng sản khác

573

1.175

-51

16

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

30.752

31600

-3

17

Phân bón các loại

158

49

222

18

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

6.875

9.222

-25

19

Máy vi tính và linh kiện

217.149

265.871

-18

20

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

134.793

136.232

-1

21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

21.418

31690

-32

22

Kim loại thường khác và sản phẩm

17.436

19.235

-9

23

Hóa chất

5530

7.124

-22

24

Hạt tiêu

1.168

2.108

-45

25

Hải sản

50430

73.654

-32

26

Hàng rau quả

11.368

11.638

-2

27

Hàng dệt may

225.857

325.851

-31

28

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.734

2.482

-30

29

Giầy dép các loại

46.298

62.134

-25

30

Gỗ và sản phẩm gỗ

58.617

86.485

-32

31

Dây điện và dây cáp điện

13.847

15.173

-9

32

Chất dẻo nguyên liệu

1890

1.654

14

33

Cao su

3780

6180

-39

34

Cà phê

4.036

6.485

-38

35

Các sản phẩm hóa chất

6870

7.454

-8

36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.794

4.032

-6

37

Điện thoại các loại và linh kiện

335.412

488.168

-31

38

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.521

3.183

-21

39

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.718

1.519

13

Còn trong danh mục nhập khẩu, một số mặt hàng tăng trưởng mạnh là: xăng dầu các loại, sản phẩm khác từ dầu mỏ (đều tăng trên 60%).

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

3.944.293

4.104.730

-4

1

Xơ, sợi dệt các loại

10590

14.319

-26

2

Xăng dầu các loại

118.021

53.107

122

3

Vải các loại

121.086

179.357

-32

4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

581

1.648

-65

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.618

3.651

-28

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.842

9.849

-61

7

Sắt thép các loại

95.107

112.747

-16

8

Sản phẩm từ sắt thép

59.507

65.661

-9

9

Sản phẩm từ kim loại thường khác

19460

18.312

6

10

Sản phẩm từ giấy

4.268

5.999

-29

11

Sản phẩm từ chất dẻo

153.217

186.896

-18

12

Sản phẩm từ cao su

8180

11.223

-27

13

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

17.055

10.362

65

14

Sản phẩm hóa chất

49.185

62.865

-22

15

Sữa và sản phẩm từ sữa

1.539

1.563

-2

16

Quặng và khoáng sản khác

929

1.282

-28

17

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.496

2.914

20

18

Phân bón các loại

1.666

2490

-33

19

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

39.837

60.853

-35

20

Nguyên phụ liệu dược phẩm

115

206

-44

21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.549.655

1.511.067

3

22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

543.028

617.405

-12

23

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

20.278

29.029

-30

24

Linh kiện, phụ tùng ô tô

114.553

88.779

29

25

Kim loại thường khác

107.821

138.441

-22

26

Hóa chất

35890

39.621

-9

27

Hàng thủy sản

3.043

7.063

-57

28

Hàng điện gia dụng và linh kiện

4.317

4.759

-9

29

Giấy các loại

19.932

26.332

-24

30

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.189

1020

17

31

Dược phẩm

10.794

12.392

-13

32

Dầu mỡ động thực vật

 

531

 

33

Dây điện và dây cáp điện

13860

14.865

-7

34

Chế phẩm thực phẩm khác

3.979

3.701

8

35

Chất dẻo nguyên liệu

113.416

145.074

-22

36

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

5.191

4.998

4

37

Cao su

16.051

23.874

-33

38

Bông các loại

265

566

-53

39

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.322

4.607

37

40

Ô tô nguyên chiếc các loại

818

3.062

-73

N. Lê