|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo nhiều nhất tháng 7/2020

20:17 | 31/08/2020
Chia sẻ
Có 6 thị trường Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 7/2020.

Tháng 7 Việt Nam xuất khẩu 312 triệu USD sản phẩm từ chất dẻo, tăng 8% so với tháng trước đó.

Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo tháng 7 sang đa số thị trường tăng so với tháng 6, một số tăng đáng kể như Sec 148%, Thổ Nhĩ Kỳ 142%, Thụy Điển 100%, UAE 65%, New Zealand 57%...

Có 6 thị trường Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng. Đứng đầu là Mỹ 97,8 triệu USD, tăng 11% so tháng trước và chiếm trên 31% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này cả nước.

Nhật Bản đứng thứ hai đạt gần 53 triệu USD, giảm khoảng 7% và chiếm 17%. Hàn Quốc, Hà Lan, Đức, Campuchia lần lượt theo sau với kim ngạch đều trên 10 triệu USD và đều tăng trưởng trong tháng.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,95 tỉu USD, tăng nhẹ 0,3% so cùng kì năm trước.

Mỹ đứng đầu là thị trường Việt Nam xuất sản phẩm từ chất dẻo đạt 527 triệu USD, gấp rưỡi cùng kì và chiếm 27% tỉ trọng xuất khẩu mặt hàng này cả nước.

Kế đến là Nhật Bản 396 triệu USD, giảm khoảng 6% và chiếm 20% thị phần. Thứ ba là Hàn Quốc gần 114 triệu USD, giảm hơn 1% và chiếm 6%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Ngoài Mỹ thì một số thị trường nước ta có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trong 7 tháng so cùng kì như Ucraina 67%, Thụy Sỹ 24%.

Tuy nhiên phần giảm lại chiếm đa số hơn với nhiều thị trường giảm hai con số như Ấn Đô 52%, Bangladesh giảm 48%, Hong Kong giảm 48%, Pháp giảm 32%, Myanmar giảm 26%, Ba Lan giảm 24%...

Chi tiết xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Thị trườngTháng 7/2020Lũy kế 7 tháng 2020
Kim ngạch

 (USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Tỉ trọng

 (%)

Kim ngạch

 (USD)

So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng311.983.2677,69100,01.954.133.2800,25100
Mỹ97.815.70911,2231,4527.023.17750,226,97
Nhật Bản52.933.070-6,9717,0395.910.542-6,3820,26
Hàn Quốc18.039.3896,715,8113.726.251-1,345,82
Hà Lan12.624.89121,664,075.942.113-4,253,89
Đức12.563.7727,794,079.440.1040,354,07
Campuchia12.148.8052,393,981.000.236-2,484,15
Trung Quốc9.773.8614,533,165.800.138-18,043,37
Indonesia7.714.49817,792,549.140.920-22,492,51
Thái Lan6.480.78134,772,139.718.664-8,52,03
Australia5.924.59113,851,935.977.35316,61,84
Hong Kong5.535.9840,491,834.626.418-48,241,77
Canada5.136.59930,171,626.345.2011,31,35
Philippines4.545.289-8,081,528.621.612-6,711,46
Đài Loan4.368.3448,371,429.612.7873,31,52
Malaysia3.917.59343,531,324.462.308-16,241,25
Ấn Độ3.687.13248,121,220.518.919-51,771,05
Pháp3.319.99512,391,121.924.456-31,511,12
Ba Lan2.651.865-10,690,917.558.734-24,130,9
Thụy Điển2.429.382100,50,811.404.091-12,040,58
Bỉ2.306.92413,880,715.067.965-8,720,77
Mexico1.654.30882,710,58.811.539-10,940,45
Italy1.640.03952,640,57.768.296-11,040,4
Myanmar1.491.274-54,290,517.482.967-26,350,89
Nga1.462.05215,410,510.493.7001,990,54
Singapore1.356.390-14,440,410.296.894-3,780,53
Tây Ban Nha1.172.623-20,530,410.835.399-10,950,55
Arab Saudi1.061.851213,20,33.213.582-0,40,16
Lào968.518-16,530,36.785.9472,930,35
New Zealand785.74657,320,35.633.1112,860,29
UAE639.17065,840,24.773.459-34,70,24
Thổ Nhĩ Kỳ574.858142,90,24.273.078-20,080,22
Phần Lan405.43916,770,13.284.164-2,750,17
Sec386.160148,30,12.622.033-15,090,13
Bangladesh318.649-39,550,13.330.984-47,570,17
Nauy187.59015,310,11.753.123-13,990,09
Thụy Sỹ164.263-18,890,11.406.30024,130,07
Ucraina161.284-40,150,12.287.82663,010,12

Ánh Dương