|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất tháng 7/2020

14:15 | 30/08/2020
Chia sẻ
Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan là ba thị trường tiêu thụ gốm sứ Việt Nam nhiều nhất.

Số liệu Tổng cục hải quan ghi nhận, xuất khẩu gốm sứ tháng 7 đạt 47 triệu USD, tăng 0,9% so với cùng kì 2019.

Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan là ba thị trường tiêu thụ gốm sứ Việt Nam nhiều nhất. Trong tháng 7 xuất khẩu sang Mỹ đạt 6,5 triệu USD, giảm hơn 3% cùng kì năm trước và chiếm gần 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của nước ta.

Nhật Bản đạt gần 4,7 triệu USD, giảm 35% và chiếm 10%. Sang Đài Loan đạt 4,3 triệu USD, tăng hơn 3% và chiếm khoảng 9%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất tháng 7/2020 - Ảnh 1.

Tính chung 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu gốm sứ mang về trên 309 triệu USD, tăng 3,4% so với cùng kì 2019.

Trong số hơn 30 thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam thì Mỹ, Nhật Bản và Đài Loan chiếm gần 45% tổng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ của cả nước.

Cụ thể, 7 tháng xuất khẩu gốm sứ sang Mỹ chiếm 20%, đạt hơn 61 triệu USD và tăng 15% cùng kì năm ngoái.

Nhật Bản chiếm 15% đạt 45,4 triệu USD và tăng 5,3%. Xuất khẩu gốm sứ sang Đài Loan 7 tháng đạt 28 triệu USD tăng 17% và chiếm 9% tổng kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất tháng 7/2020 - Ảnh 2.

Nhìn chung xuất khẩu gốm sứ 7 tháng đầu năm tăng mạnh ở một số thị trường như Thụy Điển, Trung Quốc, Đan Mạch lần lượt tăng 87%, 49%, 44%.

Ngược lại giảm đối với Argentina, Canada, Hồng Kong lần lượt 75%, 88%, 99%.

Chi tiết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Thị trườngTháng 7/20207 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch XK (USD)
So với tháng 6/2020 (%)Tỉ trọng (%)
Kim ngạch XK (USD)
So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng46.979.86410,62100,0309.229.3903,4100
Mỹ6.522.874-3,213,961.331.09914,7419,83
Nhật Bản4.664.916-18,779,945.416.3395,3514,69
Đài Loan4.292.1293,39,128.259.04517,159,14
Hàn Quốc3.024.174-9,466,420.326.84915,956,57
Indonesia2.921.360181,226,210.136.197-18,53,28
Philippines2.671.559123,335,79.821.356-22,033,18
Thái Lan2.641.66931,095,614.013.290-23,664,53
Trung Quốc2.527.2883,855,416.893.86049,835,46
Anh2.414.468-10,155,114.136.914-8,724,57
Australia2.329.40640,975,09.387.70320,573,04
Hà Lan1.830.445195,423,98.634.7029,552,79
Campuchia1.766.736-6,753,810.086.987-7,653,26
Pháp1.117.943-21,472,44.962.560-1,551,6
Malaysia1.069.45230,22,33.765.133-341,22
Lào833.489-5,651,85.912.17636,171,91
Italy780.35543,351,75.421.1841,91,75
Đức621.401-40,891,36.137.658-24,841,98
Myanmar409.822-54,560,93.955.781-3,611,28
Canada246.143179,440,52.729.544-88,680,88
Đan Mạch233.32559,180,53.029.47144,270,98
Ấn Độ229.40219,960,51.407.940-17,180,46
Thụy Điển184.818125,130,41.385.66487,470,45
Nga153.79448,150,3618.485-21,550,2
Bỉ124.61448,820,31.881.8779,140,61
Hong Kong112.449108,350,2519.326-99,030,17
Tây Ban Nha96.452-47,460,21.198.057-10,230,39
Argentina57.087-66,840,1351.012-75,480,11
Singapore32.33422,570,1403.243-56,160,13

Ánh Dương