|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất nửa đầu năm 2020

22:43 | 10/08/2020
Chia sẻ
Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam nửa đầu năm nay giảm hầu hết thị trường, tuy nhiên một số nước lại tăng mạnh nhập khẩu mặt hàng này của nước ta như Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ...

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay tăng 3,8% so với cùng kì 2019 đạt trên 262 triệu USD.

Trong tháng 6 xuất khẩu nhóm hàng này đạt 42,5 triệu USD tăng khoảng 10% so với tháng 5 và tăng 9,4% cùng kì năm ngoái.

Gốm sứ được xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ khi chiếm gần 21% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ cả nước, đạt 54,8 triệu USD tăng 18% so cùng kì 2019.

Mặc dù giảm hơn 20% nhưng thị trường Đông Nam Á vẫn đứng thứ hai về nhập khẩu gốm sứ Việt Nam chiếm gần 18% tổng kim ngạch cả nước, đạt 45,8 triệu USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhật Bản đứng thứ ba đạt 40,8 triệu USD chiếm xấp xỉ 16% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 14%.

Sản phẩm gốm sứ xuất khẩu sang thị trường EU 6 tháng đầu năm đạt 39,39 triệu USD, chiếm hơn 15% trong tổng kim ngạch, giảm 6,2%.

So với cùng kì năm ngoái, hầu hết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ giảm kim ngạch; giảm mạnh một số nước như Argentina giảm 79%, đạt 0,29 triệu USD; Singapore giảm 49% đạt 0,37 triệu USD; Malaysia giảm 42,6%, đạt 2,7 triệu USD...

Ngược lại, gốm sứ xuất khẩu tăng mạnh một số thị trường như Trung Quốc tăng hơn 83% đạt 13,8 triệu USD; Thụy Điển tăng trên 80% đạt 1,2 triệu USD; Đan Mạch tăng 48% đạt 2,8 triệu USD...

Chi tiết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng 6/2020

(USD)

So với tháng 5/2020

(%)

6 tháng đầu

năm 2020

(USD)

So cùng

kì 2019

(%)

Tỉ trọng 

(%)

Tổng kim ngạch XK
42.471.135
10,4
262.008.940
3,8
100
Mỹ
6.738.169
19,68
54.827.005
17,96
20,93
Đông Nam Á
8.777.996
45,95
45.750.110
-20,07
17,46
Nhật Bản
5.742.972
-23,57
40.750.800
13,7
15,55
EU
6.822.219
36,49
39.392.200
-6,21
15,04
Đài Loan
4.155.100
-14,78
23.966.767
18,58
9,15
Hàn Quốc
3.340.218
25,58
17.304.517
11,56
6,61
Trung Quốc
2.433.640
-22,18
13.797.302
83,53
5,27
Anh
2.687.342
148,59
11.722.390
-17,8
4,47
Thái Lan
2.015.206
100,46
11.373.384
-28,5
4,34
Campuchia
1.894.691
89,21
8.320.856
-3,11
3,18
Australia
1.652.356
0,18
7.363.691
14,38
2,81
Indonesia
1.038.812
131,27
7.214.837
-33,81
2,75
Philippines
1.196.262
10,52
7.149.797
-21,02
2,73
Hà Lan
619.608
-58,69
6.804.112
5,53
2,6
Đức
1.051.303
28,25
5.524.513
-25,43
2,11
Lào
883.402
-34,75
5.078.687
30,17
1,94
Italia
544.365
-27,62
4.640.830
4,8
1,77
Pháp
1.423.623
282,94
3.844.567
-6,11
1,47
Myanmar
901.844
34,91
3.545.959
2,28
1,35
Đan Mạch
146.575
-46,77
2.796.146
48,46
1,07
Malaysia
821.398
102,38
2.695.681
-42,57
1,03
Canada
88.083
-26,7
2.483.401
-11,57
0,95
Bỉ
83.736
-20,64
1.757.191
10,15
0,67
Thụy Điển
82.093
1.200.846
80,16
0,46
Ấn Độ
191.237
634,57
1.178.538
-17,57
0,45
Tây Ban Nha
183.574
97,17
1.101.605
-7,11
0,42
Nga
103.810
 
464.691
-29,25
0,18
Hong Kong
53.970
-42,27
406.877
-12,68
0,16
Singapore
26.381
-44,92
370.909
-48,95
0,14
Argentina
172.173
 
293.925
-78,81
0,11
Iraq
 
-100
212.167
 
0,08

Ánh Dương