Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất nửa đầu năm 2020
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay tăng 3,8% so với cùng kì 2019 đạt trên 262 triệu USD.
Trong tháng 6 xuất khẩu nhóm hàng này đạt 42,5 triệu USD tăng khoảng 10% so với tháng 5 và tăng 9,4% cùng kì năm ngoái.
Gốm sứ được xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ khi chiếm gần 21% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ cả nước, đạt 54,8 triệu USD tăng 18% so cùng kì 2019.
Mặc dù giảm hơn 20% nhưng thị trường Đông Nam Á vẫn đứng thứ hai về nhập khẩu gốm sứ Việt Nam chiếm gần 18% tổng kim ngạch cả nước, đạt 45,8 triệu USD.
Nhật Bản đứng thứ ba đạt 40,8 triệu USD chiếm xấp xỉ 16% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 14%.
Sản phẩm gốm sứ xuất khẩu sang thị trường EU 6 tháng đầu năm đạt 39,39 triệu USD, chiếm hơn 15% trong tổng kim ngạch, giảm 6,2%.
So với cùng kì năm ngoái, hầu hết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ giảm kim ngạch; giảm mạnh một số nước như Argentina giảm 79%, đạt 0,29 triệu USD; Singapore giảm 49% đạt 0,37 triệu USD; Malaysia giảm 42,6%, đạt 2,7 triệu USD...
Ngược lại, gốm sứ xuất khẩu tăng mạnh một số thị trường như Trung Quốc tăng hơn 83% đạt 13,8 triệu USD; Thụy Điển tăng trên 80% đạt 1,2 triệu USD; Đan Mạch tăng 48% đạt 2,8 triệu USD...
Chi tiết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | So cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 42.471.135 | 10,4 | 262.008.940 | 3,8 | 100 |
Mỹ | 6.738.169 | 19,68 | 54.827.005 | 17,96 | 20,93 |
Đông Nam Á | 8.777.996 | 45,95 | 45.750.110 | -20,07 | 17,46 |
Nhật Bản | 5.742.972 | -23,57 | 40.750.800 | 13,7 | 15,55 |
EU | 6.822.219 | 36,49 | 39.392.200 | -6,21 | 15,04 |
Đài Loan | 4.155.100 | -14,78 | 23.966.767 | 18,58 | 9,15 |
Hàn Quốc | 3.340.218 | 25,58 | 17.304.517 | 11,56 | 6,61 |
Trung Quốc | 2.433.640 | -22,18 | 13.797.302 | 83,53 | 5,27 |
Anh | 2.687.342 | 148,59 | 11.722.390 | -17,8 | 4,47 |
Thái Lan | 2.015.206 | 100,46 | 11.373.384 | -28,5 | 4,34 |
Campuchia | 1.894.691 | 89,21 | 8.320.856 | -3,11 | 3,18 |
Australia | 1.652.356 | 0,18 | 7.363.691 | 14,38 | 2,81 |
Indonesia | 1.038.812 | 131,27 | 7.214.837 | -33,81 | 2,75 |
Philippines | 1.196.262 | 10,52 | 7.149.797 | -21,02 | 2,73 |
Hà Lan | 619.608 | -58,69 | 6.804.112 | 5,53 | 2,6 |
Đức | 1.051.303 | 28,25 | 5.524.513 | -25,43 | 2,11 |
Lào | 883.402 | -34,75 | 5.078.687 | 30,17 | 1,94 |
Italia | 544.365 | -27,62 | 4.640.830 | 4,8 | 1,77 |
Pháp | 1.423.623 | 282,94 | 3.844.567 | -6,11 | 1,47 |
Myanmar | 901.844 | 34,91 | 3.545.959 | 2,28 | 1,35 |
Đan Mạch | 146.575 | -46,77 | 2.796.146 | 48,46 | 1,07 |
Malaysia | 821.398 | 102,38 | 2.695.681 | -42,57 | 1,03 |
Canada | 88.083 | -26,7 | 2.483.401 | -11,57 | 0,95 |
Bỉ | 83.736 | -20,64 | 1.757.191 | 10,15 | 0,67 |
Thụy Điển | 82.093 | 1.200.846 | 80,16 | 0,46 | |
Ấn Độ | 191.237 | 634,57 | 1.178.538 | -17,57 | 0,45 |
Tây Ban Nha | 183.574 | 97,17 | 1.101.605 | -7,11 | 0,42 |
Nga | 103.810 | | 464.691 | -29,25 | 0,18 |
Hong Kong | 53.970 | -42,27 | 406.877 | -12,68 | 0,16 |
Singapore | 26.381 | -44,92 | 370.909 | -48,95 | 0,14 |
Argentina | 172.173 | | 293.925 | -78,81 | 0,11 |
Iraq | | -100 | 212.167 | | 0,08 |