Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gốm sứ nhiều nhất tháng 7/2020
Số liệu Tổng cục hải quan ghi nhận, xuất khẩu gốm sứ tháng 7 đạt 47 triệu USD, tăng 0,9% so với cùng kì 2019.
Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan là ba thị trường tiêu thụ gốm sứ Việt Nam nhiều nhất. Trong tháng 7 xuất khẩu sang Mỹ đạt 6,5 triệu USD, giảm hơn 3% cùng kì năm trước và chiếm gần 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của nước ta.
Nhật Bản đạt gần 4,7 triệu USD, giảm 35% và chiếm 10%. Sang Đài Loan đạt 4,3 triệu USD, tăng hơn 3% và chiếm khoảng 9%.
Tính chung 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu gốm sứ mang về trên 309 triệu USD, tăng 3,4% so với cùng kì 2019.
Trong số hơn 30 thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam thì Mỹ, Nhật Bản và Đài Loan chiếm gần 45% tổng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ của cả nước.
Cụ thể, 7 tháng xuất khẩu gốm sứ sang Mỹ chiếm 20%, đạt hơn 61 triệu USD và tăng 15% cùng kì năm ngoái.
Nhật Bản chiếm 15% đạt 45,4 triệu USD và tăng 5,3%. Xuất khẩu gốm sứ sang Đài Loan 7 tháng đạt 28 triệu USD tăng 17% và chiếm 9% tổng kim ngạch.
Nhìn chung xuất khẩu gốm sứ 7 tháng đầu năm tăng mạnh ở một số thị trường như Thụy Điển, Trung Quốc, Đan Mạch lần lượt tăng 87%, 49%, 44%.
Ngược lại giảm đối với Argentina, Canada, Hồng Kong lần lượt 75%, 88%, 99%.
Chi tiết xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 7/2020 | 7 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch XK (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch XK (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 46.979.864 | 10,62 | 100,0 | 309.229.390 | 3,4 | 100 |
Mỹ | 6.522.874 | -3,2 | 13,9 | 61.331.099 | 14,74 | 19,83 |
Nhật Bản | 4.664.916 | -18,77 | 9,9 | 45.416.339 | 5,35 | 14,69 |
Đài Loan | 4.292.129 | 3,3 | 9,1 | 28.259.045 | 17,15 | 9,14 |
Hàn Quốc | 3.024.174 | -9,46 | 6,4 | 20.326.849 | 15,95 | 6,57 |
Indonesia | 2.921.360 | 181,22 | 6,2 | 10.136.197 | -18,5 | 3,28 |
Philippines | 2.671.559 | 123,33 | 5,7 | 9.821.356 | -22,03 | 3,18 |
Thái Lan | 2.641.669 | 31,09 | 5,6 | 14.013.290 | -23,66 | 4,53 |
Trung Quốc | 2.527.288 | 3,85 | 5,4 | 16.893.860 | 49,83 | 5,46 |
Anh | 2.414.468 | -10,15 | 5,1 | 14.136.914 | -8,72 | 4,57 |
Australia | 2.329.406 | 40,97 | 5,0 | 9.387.703 | 20,57 | 3,04 |
Hà Lan | 1.830.445 | 195,42 | 3,9 | 8.634.702 | 9,55 | 2,79 |
Campuchia | 1.766.736 | -6,75 | 3,8 | 10.086.987 | -7,65 | 3,26 |
Pháp | 1.117.943 | -21,47 | 2,4 | 4.962.560 | -1,55 | 1,6 |
Malaysia | 1.069.452 | 30,2 | 2,3 | 3.765.133 | -34 | 1,22 |
Lào | 833.489 | -5,65 | 1,8 | 5.912.176 | 36,17 | 1,91 |
Italy | 780.355 | 43,35 | 1,7 | 5.421.184 | 1,9 | 1,75 |
Đức | 621.401 | -40,89 | 1,3 | 6.137.658 | -24,84 | 1,98 |
Myanmar | 409.822 | -54,56 | 0,9 | 3.955.781 | -3,61 | 1,28 |
Canada | 246.143 | 179,44 | 0,5 | 2.729.544 | -88,68 | 0,88 |
Đan Mạch | 233.325 | 59,18 | 0,5 | 3.029.471 | 44,27 | 0,98 |
Ấn Độ | 229.402 | 19,96 | 0,5 | 1.407.940 | -17,18 | 0,46 |
Thụy Điển | 184.818 | 125,13 | 0,4 | 1.385.664 | 87,47 | 0,45 |
Nga | 153.794 | 48,15 | 0,3 | 618.485 | -21,55 | 0,2 |
Bỉ | 124.614 | 48,82 | 0,3 | 1.881.877 | 9,14 | 0,61 |
Hong Kong | 112.449 | 108,35 | 0,2 | 519.326 | -99,03 | 0,17 |
Tây Ban Nha | 96.452 | -47,46 | 0,2 | 1.198.057 | -10,23 | 0,39 |
Argentina | 57.087 | -66,84 | 0,1 | 351.012 | -75,48 | 0,11 |
Singapore | 32.334 | 22,57 | 0,1 | 403.243 | -56,16 | 0,13 |