Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu giày dép nhiều nhất tháng 7/2020
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam ra thị trường nước ngoài trong 7 tháng đầu năm đạt trị giá 9,5 tỉ USD, sụt giảm 8,25% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu giày dép của cả nước 7 tháng đầu năm đạt 9,5 tỉ USD, giảm hơn 8% so với cùng kì năm trước, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Tính riêng trong tháng 7 xuất khẩu giày dép đạt gần 1,4 tỉ USD, giảm gần 5% so với tháng trước đó.
Những thị trường tiêu thụ giày dép hàng đầu của Việt Nam như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Bỉ, Đức đều giảm so với tháng trước.
![Đồ họa: TV Đồ họa: TV](https://cdn.vietnambiz.vn/171464876016439296/2020/8/26/top-10-thi-truong-viet-nam-xuat-khau-giay-dep-thang-7-2020-1598416385106396558032.png)
Đồ họa: TV
Tính chung 7 tháng đầu năm Mỹ dẫn đầu về tiêu thụ giày dép Việt Nam với kim ngạch 3,43 tỉ USD chiếm tỉ trọng trên 36% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước và giảm gần 9% so với cùng kì 2019.
Đứng thứ hai Trung Quốc chiếm 12%, đạt 1,14 tỉ USD giảm hơn 19% cùng kì.
Các thị trường theo sau gồm Bỉ, Nhật Bản, Đức kim ngạch giảm lần lượt 17% đạt 554 triệu USD, giảm 2% đạt 552 triệu USD, giảm trên 10% đạt 505 triệu USD.
![Đồ họa: TV Đồ họa: TV](https://cdn.vietnambiz.vn/171464876016439296/2020/8/26/top-10-thi-truong-viet-nam-xuat-khau-giay-dep-7-thang-2020-15984163850122025411197.png)
Đồ họa: TV
Hầu hết xuất khẩu dày dép ra thị trường nước ngoài đều bị sụt giảm. Đan Mạch là thị trường giảm mạnh nhất với gần 64% đạt 6,2 triệu USD.
Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 7/2020 | 7 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch xuất khẩu (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 1.366.580.368 | -4,88 | 100,0 | 9.497.353.600 | -8,25 | 100,0 |
Mỹ | 496.142.838 | -1,75 | 36,3 | 3.428.527.546 | -8,58 | 36,1 |
Trung Quốc | 198.906.312 | -6,6 | 14,6 | 1.135.275.607 | 19,16 | 11,95 |
Nhật Bản | 74.952.215 | -3,03 | 5,5 | 551.744.332 | -2,05 | 5,81 |
Bỉ | 69.863.601 | -14,68 | 5,1 | 553.870.647 | -17,25 | 5,83 |
Đức | 64.855.332 | -3,29 | 4,7 | 505.349.313 | -10,36 | 5,32 |
Hà Lan | 47.032.179 | -19,99 | 3,4 | 370.369.732 | -9,86 | 3,9 |
Hàn Quốc | 46.562.939 | 5,87 | 3,4 | 337.564.251 | 0,21 | 3,55 |
Pháp | 43.141.640 | -1,85 | 3,2 | 245.434.648 | -22,88 | 2,58 |
Anh | 35.855.211 | -8,35 | 2,6 | 286.570.546 | -25,57 | 3,02 |
Canada | 31.169.830 | 17,89 | 2,3 | 209.426.805 | -8,36 | 2,21 |
Australia | 21.999.341 | 9,28 | 1,6 | 140.346.137 | -6,72 | 1,48 |
Italia | 21.387.300 | -3,8 | 1,6 | 151.429.214 | -15,46 | 1,59 |
Tây Ban Nha | 17.796.847 | 7,59 | 1,3 | 94.649.504 | -32,07 | 1 |
Mexico | 15.498.709 | 7,5 | 1,1 | 143.165.877 | -19,56 | 1,51 |
Slovakia | 14.426.946 | -5,69 | 1,1 | 69.313.210 | 1,02 | 0,73 |
Đài Loan | 13.087.442 | -10,72 | 1,0 | 83.140.349 | -0,05 | 0,88 |
Brazil | 12.075.023 | 61,72 | 0,9 | 90.873.552 | -5,82 | 0,96 |
Hong Kong | 11.419.313 | -9,91 | 0,8 | 79.115.604 | -24,69 | 0,83 |
Nga | 9.675.536 | -41,85 | 0,7 | 89.178.584 | 3,19 | 0,94 |
Ấn Độ | 9.641.989 | -8,28 | 0,7 | 72.039.284 | -11,47 | 0,76 |
Nam Phi | 7.604.432 | -1,3 | 0,6 | 44.160.133 | -33,42 | 0,46 |
Panama | 7.341.893 | 33,92 | 0,5 | 55.934.229 | -21,7 | 0,59 |
Singapore | 7.158.791 | -21,07 | 0,5 | 43.850.673 | -8,26 | 0,46 |
U.A.E | 6.310.502 | -32,69 | 0,5 | 65.876.967 | -20,86 | 0,69 |
Thụy Điển | 6.017.340 | -41,43 | 0,4 | 44.751.118 | 9,09 | 0,47 |
Chile | 5.718.078 | -17,07 | 0,4 | 54.081.644 | -25,8 | 0,57 |
Thái Lan | 5.606.097 | 15,05 | 0,4 | 36.346.749 | -12,05 | 0,38 |
Séc | 5.585.325 | 35,55 | 0,4 | 39.124.282 | -11,96 | 0,41 |
Argentina | 4.309.962 | 46,8 | 0,3 | 30.373.144 | -27,42 | 0,32 |
Malaysia | 4.038.576 | -29,18 | 0,3 | 30.122.680 | -25,57 | 0,32 |
Indonesia | 3.857.334 | -35,99 | 0,3 | 38.640.781 | -12,17 | 0,41 |
Philippines | 3.644.214 | -21,43 | 0,3 | 33.878.330 | -15,65 | 0,36 |
Peru | 3.471.224 | 58,71 | 0,3 | 31.935.748 | -20,51 | 0,34 |
Ba Lan | 3.080.796 | -18,34 | 0,2 | 23.604.879 | 61,51 | 0,25 |
New Zealand | 2.905.703 | -21,07 | 0,2 | 19.538.488 | -1,31 | 0,21 |
Israel | 2.778.392 | -34,05 | 0,2 | 20.039.719 | -28,73 | 0,21 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.643.693 | -45,5 | 0,2 | 25.297.511 | 36,07 | 0,27 |
Hy Lạp | 2.109.877 | 30,61 | 0,2 | 13.893.393 | -17,69 | 0,15 |
Thụy Sỹ | 2.083.276 | -25,22 | 0,2 | 16.603.064 | 2,35 | 0,17 |
Áo | 1.775.883 | 3,56 | 0,1 | 12.722.230 | 0,13 | |
Nauy | 1.764.931 | -35,27 | 0,1 | 12.093.435 | 0,77 | 0,13 |
Phần Lan | 1.335.540 | 7,8 | 0,1 | 9.305.415 | -26,22 | 0,1 |
Colombia | 1.200.333 | 1,81 | 0,1 | 12.580.485 | -17,21 | 0,13 |
Ukraine | 834.959 | -53,87 | 0,1 | 6.730.782 | 8,51 | 0,07 |
Đan mạch | 648.329 | -5,76 | 0,0 | 6.237.393 | -63,54 | 0,07 |
Bồ Đào Nha | 459.455 | 14,5 | 0,0 | 2.140.084 | -38,21 | 0,02 |
Hungari | 207.398 | -67,14 | 0,0 | 941.130 | -26,24 | 0,01 |