Khoản mục tiền tệ (Monetary Item) là gì?
Khoản mục tiền tệ
Khái niệm
Khoản mục tiền tệ trong tiếng Anh là Monetary Item.
Khoản mục tiền tệ là tài sản hoặc nợ có giá trị cố định bằng tiền, không thay đổi trong tương lai. Một đô la luôn có giá trị bằng một đô la mặc dù sức mua của đồng đô la có thể thay đổi theo thời gian.
Nội dung
Mục tiền tệ phổ biến nhất là tiền mặt của công ty và khoản phải trả nhà cung cấp. 100.000 đô la tiền mặt ngày hôm nay vẫn sẽ có giá trị 100.000 đô la một năm sau đó.
Một công ty nợ nhà cung cấp hàng hóa 40.000 đô la. Mặc dù khi công ty thanh toán hóa đơn ba tháng sau khi hàng hóa được giao vẫn với số tiền 40.000 đô la nhưng giá của những hàng hóa đó đã tăng 3.000 đô la vì lạm phát. Vì giá trị được cố định ở mức 40.000 đô la, khoản phải trả nhà cung cấp này được coi là một khoản mục tiền tệ.
Tiền gửi ngân hàng, các công cụ ngắn hạn có thu nhập cố định, các công cụ nợ, các khoản phải thu là tài sản tiền tệ vì tất cả chúng đều có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền cố định trong một khoảng thời gian ngắn.
Các khoản mục tiền tệ được ghi nhận dưới dạng tài sản ngắn hạn hoặc nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
Khoản mục tiền tệ với khoản mục phi tiền tệ
Khoản mục phi tiền tệ có giá trị thay đổi theo thời gian và không thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt. Giá trị của tài sản phi tiền tệ có thể dao động dựa trên cung - cầu và thời gian.
Một nhà máy hoặc máy móc, thiết bị là một khoản mục phi tiền tệ vì giá trị của nó thường giảm khi sử dụng. Hàng tồn kho cũng là một tài sản phi tiền tệ vì nó có thể trở nên lỗi thời, mất giá trị theo thời gian.
Các khoản mục phi tiền tệ khác bao gồm tài sản vô hình, đầu tư dài hạn và một số khoản nợ dài hạn nhất định như nghĩa vụ lương hưu. Tất cả khoản mục trên đều có thể tăng hoặc giảm theo từng giai đoạn.
(Nguồn tham khảo: Investopedia)