Giá một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tăng trong 6 tháng đầu năm
Theo Cục Chăn nuôi, sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp 6 tháng đầu năm 2020 đạt 9,5 triệu tấn (giảm 5,4% so với với cùng kỳ năm 2019, trong đó thức ăn cho lợn đạt 3,96 triệu tấn-giảm 25,0%, thức ăn cho gia cầm đạt 5,04 triệu tấn tăng 16,5%).
So với 6 tháng đầu năm 2019, giá bình quân một số nguyên liệu trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng, cụ thể: ngô hạt 5.640 đg/kg(tăng 4,6%), khô dầu đậu tương 9.660 đg/kg (tăng 2,2%), DDGS 6.060 đg/kg (tăng 12,3%), Methionine HCl 54.471 đg/kg (tăng 5,3%).
Giá bình quân một số nguyên liệu giảm. Cụ thể, cám gạo chiết li 4.286 đg/kg (giảm 16,6%), bột cá 27.089 đg/kg (giảm 8,1%), sắn lát 5.013 đg/kg (giảm 5%), cám mì 5.076 đg/kg (giảm 4,5%), Lysine HCl 30.609 đg/kg (giảm 0,2%).
Về giá thức ăn chăn nuôi thành phẩm, giá thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn từ 60 kg đến xuất chuồng 9.411 đg/kg (tăng 3,2%), thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt lông trắng 9.995 đg/kg (tăng 2,6%), thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt lông màu 9.513 đg/kg (tăng 1,1%).
ĐVT: 1.000 đg/kg
TT | Nguyên liệu/TĂCN | 6 tháng 2019 | 6 tháng 2020 | So sánh (%) |
1 | Ngô hạt | 5.390 | 5.640 | 4,6 |
2 | Khô dầu đậu tương | 9.454 | 9.660 | 2,2 |
3 | Cám mì | 5.242 | 5.058 | -3,5 |
4 | Bột cá | 29.487 | 27.121 | -8,0 |
5 | Cám gạo chiết ly | 5.139 | 4.251 | -17,3 |
6 | Sắn lát | 5.275 | 5.022 | -4,8 |
7 | Methionine HCl | 51.733 | 54.481 | 5,3 |
8 | Lysine HCl | 30.551 | 30.144 | -1,3 |
9 | DDGS | 5.399 | 6.060 | 12,3 |
10 | Thức ăn hỗn hợp gà thịt (lông màu) | 9.405 | 9.513 | 1,1 |
11 | Thức ăn hỗn hợp lợn thịt (vỗ béo từ 60 kg trở lên) | 9.119 | 9.411 | 3,2 |
12 | Thức ăn hỗn hợp gà thịt (lông trắng) | 9.738 | 9.995 | 2,6 |