|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Giá một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tăng trong 6 tháng đầu năm

08:53 | 21/07/2020
Chia sẻ
So với 6 tháng đầu năm 2019, giá bình quân một số nguyên liệu trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng, cụ thể: ngô hạt 5.640 đg/kg(tăng 4,6%), khô dầu đậu tương 9.660 đg/kg (tăng 2,2%), DDGS 6.060 đg/kg (tăng 12,3%), Methionine HCl 54.471 đg/kg (tăng 5,3%).

Theo Cục Chăn nuôi, sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp 6 tháng đầu năm 2020 đạt 9,5 triệu tấn (giảm 5,4% so với với cùng kỳ năm 2019, trong đó thức ăn cho lợn đạt 3,96 triệu tấn-giảm 25,0%, thức ăn cho gia cầm đạt 5,04 triệu tấn tăng 16,5%).

So với 6 tháng đầu năm 2019, giá bình quân một số nguyên liệu trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng, cụ thể: ngô hạt 5.640 đg/kg(tăng 4,6%), khô dầu đậu tương 9.660 đg/kg (tăng 2,2%), DDGS 6.060 đg/kg (tăng 12,3%), Methionine HCl 54.471 đg/kg (tăng 5,3%).

Giá bình quân một số nguyên liệu giảm. Cụ thể, cám gạo chiết li 4.286 đg/kg (giảm 16,6%), bột cá 27.089 đg/kg (giảm 8,1%), sắn lát 5.013 đg/kg (giảm 5%), cám mì 5.076 đg/kg (giảm 4,5%), Lysine HCl 30.609 đg/kg (giảm 0,2%).

Về giá thức ăn chăn nuôi thành phẩm, giá thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn từ 60 kg đến xuất chuồng 9.411 đg/kg (tăng 3,2%), thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt lông trắng 9.995 đg/kg (tăng 2,6%), thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt lông màu 9.513 đg/kg (tăng 1,1%).

ĐVT: 1.000 đg/kg

TT

Nguyên liệu/TĂCN

6 tháng 2019

6 tháng 2020

So sánh (%)

1

Ngô hạt

5.390

5.640

4,6

2

Khô dầu đậu tương

9.454

9.660

2,2

3

Cám mì

5.242

5.058

-3,5

4

Bột cá

29.487

27.121

-8,0

5

Cám gạo chiết ly

5.139

4.251

-17,3

6

Sắn lát

5.275

5.022

-4,8

7

Methionine HCl

51.733

54.481

5,3

8

Lysine HCl

30.551

30.144

-1,3

9

DDGS

5.399

6.060

12,3

10

Thức ăn hỗn hợp gà thịt (lông màu)

9.405

9.513

1,1

11

Thức ăn hỗn hợp lợn thịt (vỗ béo từ 60 kg trở lên)

9.119

9.411

3,2

12

Thức ăn hỗn hợp gà thịt (lông trắng)

9.738

9.995

2,6

H.Mĩ