|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật tháng 7/2023: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm

14:41 | 04/07/2023
Chia sẻ
Tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất được ghi nhận trong khoảng 6,3 - 7,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận vào thời điểm khảo sát là 7,8%/năm tại ngân hàng Bắc Á, áp dụng cho hạn mức trên 1 tỷ.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2023

So với tháng trước, phạm vi lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm (12 tháng) được ghi nhận từ 6,3%/năm đến 7,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất ngân hàng đã giảm từ 0,1 đến 1,6 điểm phần trăm. 

Ảnh: TopBank

Theo đó, ngân hàng Bắc Á đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7,8%/năm đối với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. 

7,6%/năm là mức lãi suất cao thứ hai cũng được ghi nhận tại ngân hàng này, với hạn mức dưới 1 tỷ đồng. Đây cũng là lãi suất ngân hàng đang được áp dụng tại VietBank, OCB và Bản Việt - áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau. 

Lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại NCB là 7,45%/năm, OceanBank là 7,4%/năm, Việt Á là 7,3%/năm, PVcomBank và Saigonbank là 7,2%/năm,...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể chọn gửi tiền với mức lãi suất cạnh tranh không kém tại VPBank và ABBank (7,1%/năm), Kienlongbank, HDbank, MBBank, SacomBank... (7%/năm),... 

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang có cùng một mức lãi suất huy động vốn là 6,3%/năm, trong cùng kỳ hạn. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 năm vào tháng 7. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,80

2

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,60

3

VietBank

-

7,60

4

Ngân hàng OCB

-

7,60

5

Ngân hàng Bản Việt

-

7,60

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,45

7

OceanBank

-

7,40

8

Ngân hàng Việt Á

-

7,30

9

PVcomBank

-

7,20

10

Saigonbank

-

7,20

11

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

7,10

12

ABBank

-

7,10

13

Kienlongbank

-

7,00

14

HDBank

-

7,00

15

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

7,00

16

MBBank

-

7,00

17

Sacombank

-

7,00

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,00

19

MSB

-

7,00

20

Techcombank

Trên 3 tỷ

6,95

21

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,90

22

VPBank

Dưới 10 tỷ

6,90

23

Eximbank

-

6,90

24

SHB

Dưới 2 tỷ

6,90

25

SCB

-

6,90

26

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,85

27

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,80

28

Ngân hàng Đông Á

-

6,70

29

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,60

30

SeABank

-

6,60

31

ACB

 

6,60

32

LienVietPostBank

-

6,50

33

Agribank

-

6,30

34

VietinBank

-

6,30

35

Vietcombank

-

6,30

36

BIDV

-

6,30

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ