Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 7/2023 cao nhất là 7,85%/năm
Lãi suất ngân hàng GPBank đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đang áp dụng lãi suất tiền gửi giống nhau cho hai đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng GPBank tăng, giảm thế nào trong tháng 8/2023? 03/08/2023 - 10:33
Theo đó, lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 1 - 36 tháng dao động trong khoảng từ 4,75%/năm đến 7,6%/năm. Khảo sát cho thấy, lãi suất đã được điều chỉnh giảm từ 0,25 điểm % đến 0,5 điểm % so với tháng trước.
Cụ thể, ngân hàng GPBank áp dụng cùng mức lãi suất 4,75%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, cùng giảm 0,25 điểm % so với cùng thời điểm tháng 6/2023.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, GPBank đồng loạt giảm 0,5 điểm % lãi suất ở mỗi kỳ hạn. Chi tiết như sau:
Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ghi nhận được ở mức 7,3%/năm. Hai kỳ hạn gửi 7 tháng và 8 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất là 7,35%/năm. Còn tại kỳ hạn 9 tháng, lãi suất ngân hàng sau điều chỉnh là 7,4%/năm.
Lãi suất tiết kiệm ghi nhận được đối với kỳ hạn 12 tháng là 7,5%/năm. Ở kỳ hạn gửi dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, ngân hàng triển khai lãi suất huy động tiền gửi cùng là 7,6%/năm.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm ngắn ngày với thời hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và không kỳ hạn sẽ được nhận lãi suất 0,5%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bên cạnh hình thức nhận lãi vào cuối kỳ, ngân hàng cũng triển khai đa dạng các kỳ lĩnh lãi khác như: Lĩnh lãi đầu kỳ (4,66 - 7,05%/năm, giảm khoảng 0,24 - 0,47 điểm %), lĩnh lãi định kỳ 1 tháng (4,71 - 7,33%/năm, giảm khoảng 0,25 - 0,49 điểm %), lĩnh lãi định kỳ 3 tháng (6,91 - 7,33%/năm, giảm khoảng 0,41 - 0,5 điểm %), lĩnh lãi định kỳ 6 tháng (6,96 - 7,36%/năm, giảm khoảng 0,42 - 0,49 điểm %) và lĩnh lãi định kỳ 12 tháng (7,09 - 7,34%/năm, giảm khoảng 0,43 - 0,46 điểm %).
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,73 |
- |
- |
- |
- |
4,75 |
2 tháng |
4,71 |
4,74 |
- |
- |
- |
4,75 |
3 tháng |
4,69 |
4,73 |
- |
- |
- |
4,75 |
4 tháng |
4,68 |
4,72 |
- |
- |
- |
4,75 |
5 tháng |
4,66 |
4,71 |
- |
- |
- |
4,75 |
6 tháng |
7,04 |
7,19 |
7,23 |
- |
- |
7,3 |
7 tháng |
7,05 |
7,22 |
- |
- |
- |
7,35 |
8 tháng |
7,01 |
7,2 |
- |
- |
- |
7,35 |
9 tháng |
7,01 |
7,22 |
7,27 |
- |
- |
7,4 |
12 tháng |
6,98 |
7,25 |
7,3 |
7,36 |
- |
7,5 |
13 tháng |
7,02 |
7,33 |
- |
- |
- |
7,6 |
15 tháng |
6,94 |
7,28 |
7,33 |
- |
- |
7,6 |
18 tháng |
6,82 |
7,22 |
7,26 |
7,33 |
- |
7,6 |
24 tháng |
6,6 |
7,1 |
7,14 |
7,2 |
7,34 |
7,6 |
36 tháng |
6,19 |
6,87 |
6,91 |
6,96 |
7,09 |
7,6 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất tiền gửi ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên
Khách hàng có khoản tiền 100 triệu đồng trở lên sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. Theo khảo sát, mức lãi suất ưu đãi này cũng được ngân hàng điều chỉnh đồng loạt giảm so với tháng trước.
Theo đó, khung lãi suất áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dao động từ 7,55%/năm đến 7,85%/năm; trả lãi đầu kỳ là 7,19% - 7,28%/năm; trả lãi định kỳ 1 tháng là 7,43% - 7,56%/năm; trả lãi định kỳ 3 tháng là 7,48% - 7,53%/năm và trả lãi định kỳ 6 tháng là 7,61%/năm.
Như vậy, khách hàng gửi tiết kiệm tại GPBank sẽ có thể được nhận lãi suất tiền gửi cao nhất là 7,85%/năm nếu có sổ tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên mở tại kỳ hạn 13 tháng.
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
7,28 |
7,43 |
7,48 |
- |
7,55 |
7 tháng |
7,28 |
7,46 |
- |
- |
7,6 |
|
8 tháng |
7,23 |
7,44 |
- |
- |
7,6 |
|
9 tháng |
7,23 |
7,46 |
7,51 |
- |
7,65 |
|
12 tháng |
7,19 |
7,49 |
7,53 |
7,61 |
7,75 |
|
13 tháng |
7,23 |
7,56 |
- |
- |
7,85 |
Nguồn: GPBank