|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 7/2023

12:01 | 04/07/2023
Chia sẻ
Qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng 5 - 7,6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã được điều chỉnh giảm tại nhiều ngân hàng.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 8/2203

Trong tháng mới, biểu lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 6 tháng được khảo sát dao động từ 5%/năm đến 7,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh: Google

Hiện tại, 7,6%/năm đang là mức lãi suất huy động vốn cao nhất tại ngân hàng Bắc Á, áp dụng cho những tài khoản có hạn mức trên 1 tỷ đồng.

Ở vị trí thứ hai là ngân hàng VietBank, hiện đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 7,5%/năm. Kế đến là ngân hàng Bắc Á, áp dụng với hạn mức dưới 1 tỷ đồng, lãi suất đạt 7,4%/năm. 

Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại các ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm cạnh tranh không kém như: OceanBank (7,2%/năm), ngân hàng Quốc Dân (7,15%/năm), VPBank và OCB (7,1%/năm),... 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng được thực hiện, ghi nhận nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank hiện đang ấn định chung một mức 5%/năm. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất tại 30 ngân hàng thương mại vào thời điểm khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,60

2

VietBank

-

7,50

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,40

4

OceanBank

-

7,20

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,15

6

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

7,10

7

Ngân hàng OCB

-

7,10

8

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

7,00

9

ABBank

-

7,00

10

Ngân hàng Bản Việt

-

7,00

11

Techcombank

Trên 3 tỷ

6,95

12

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,90

13

VPBank

Dưới 10 tỷ

6,90

14

Ngân hàng Việt Á

-

6,90

15

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,85

16

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,80

17

MSB

-

6,80

18

Saigonbank

-

6,80

19

SCB

-

6,80

20

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,70

21

SHB

Dưới 2 tỷ

6,70

22

Kienlongbank

-

6,60

23

HDBank

-

6,60

24

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,50

25

PVcomBank

-

6,50

26

MBBank

-

6,40

27

Sacombank

-

6,40

28

Ngân hàng Đông Á

-

6,35

29

Eximbank

-

6,30

30

SeABank

-

6,30

31

ACB

 

6,20

32

LienVietPostBank

-

6,00

33

TPBank

-

5,80

34

Agribank

-

5,00

35

VietinBank

-

5,00

36

Vietcombank

-

5,00

37

BIDV

-

5,00

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ