|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng thấp nhất 4,1%/năm trong tháng 7/2023

11:25 | 04/07/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, phạm vi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 4,1 - 4,75%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2023

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng 8/2023

Theo ghi nhận trong tháng 7, so sánh lãi suất ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng tại thời điểm khảo sát có phạm vi từ 4,1%/năm đến 4,75%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Đây là biểu lãi suất được được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, giảm so với tháng trước. 

Ảnh: HDBank

Vào thời điểm khảo sát, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm, đang có mặt tại các ngân hàng Bắc Á, Quốc Dân, VIB (từ 10 triệu đồng trở lên), Eximbank, VietBank, OceanBank,... 

Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank cho kỳ hạn 3 tháng hiện đang là 4,7%/năm, giữ vị trí thứ hai. 

Kế đến là các ngân hàng gồm TPBank và VPBank, giữ chung mức lãi suất 4,65%/năm. Trong đó, ngân hàng VPBank triển khai lãi suất cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.  

4,6%/năm là mức lãi suất hiện đang có mặt tại ngân hàng OCB. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém từ 4,1%/năm đến 4,55%/năm. 

Sau khi khảo sát, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV đều triển khai chung một mức lãi suất là 4,1%/năm. Đây cũng là mức lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại ACB, thấp nhất vào thời điểm này. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

4,75

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,75

3

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,75

4

Eximbank

-

4,75

5

VietBank

-

4,75

6

OceanBank

-

4,75

7

MSB

-

4,75

8

Saigonbank

-

4,75

9

SCB

-

4,75

10

Sacombank

-

4,70

11

TPBank

-

4,65

12

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,65

13

Ngân hàng OCB

-

4,60

14

Kienlongbank

-

4,55

15

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,55

16

MBBank

-

4,55

17

SHB

-

4,55

18

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

19

ABBank

-

4,50

20

Ngân hàng Việt Á

-

4,50

21

LienVietPostBank

-

4,45

22

Techcombank

-

4,45

23

VPBank

Dưới 10 tỷ

4,45

24

SeABank

-

4,45

25

Ngân hàng Bản Việt

-

4,30

26

HDBank

-

4,25

27

PVcomBank

-

4,25

28

Agribank

-

4,10

29

VietinBank

-

4,10

30

Vietcombank

-

4,10

31

BIDV

-

4,10

32

ACB

-

4,10

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp

Thanh Hạ