So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2023
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2023
Tại thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với thời hạn 3 tháng dao động từ 4%/năm đến 4,75%/năm, nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, lãi suất ghi nhận giảm 0, - 0,35 điểm phần trăm.
Theo đó, 4,75%/năm là mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn gửi 3 tháng, hiện đang được ghi nhận tại Bắc Á, NCB, VIB (từ 10 triệu đồng trở lên), Sacombank, Eximbank, VietBank, OceanBank,...
Ở vị trí thứ hai gồm có TPBank và VPBank với mức lãi suất ghi nhận được là 4,65%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng lãi suất cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Kế đến là ngân hàng OCB với mức lãi suất tiết kiệm là 4,6%/năm.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với mức lãi suất cũng vô cùng cạnh tranh từ 4%/năm đến 4,55%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 4,1%/năm.
Vào thời điểm khảo sát, 4%/năm là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng ACB cho kỳ hạn 3 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,75 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,75 |
3 |
VIB |
Từ 10trđ trở lên |
4,75 |
4 |
Sacombank |
- |
4,75 |
5 |
Eximbank |
- |
4,75 |
6 |
VietBank |
- |
4,75 |
7 |
OceanBank |
- |
4,75 |
8 |
Saigonbank |
- |
4,75 |
9 |
SCB |
- |
4,75 |
10 |
TPBank |
- |
4,65 |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,65 |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
13 |
Kienlongbank |
- |
4,55 |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,55 |
15 |
SHB |
- |
4,55 |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
17 |
MSB |
- |
4,50 |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,45 |
20 |
SeABank |
- |
4,45 |
21 |
LienVietPostBank |
- |
4,35 |
22 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,35 |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,30 |
24 |
HDBank |
- |
4,25 |
25 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,25 |
26 |
ABBank |
- |
4,25 |
27 |
PVcomBank |
- |
4,25 |
28 |
MBBank |
- |
4,20 |
29 |
Agribank |
- |
4,10 |
30 |
VietinBank |
- |
4,10 |
31 |
Vietcombank |
- |
4,10 |
32 |
BIDV |
- |
4,10 |
33 |
Techcombank |
- |
4,05 |
34 |
ACB |
4,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp