Cập nhật tháng 8/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 8/2023
Bước sang tháng mới, biểu lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 1 tháng đang dao động từ 3,4%/năm đến 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Trong đó, các ngân hàng gồm Bắc Á, NCB, VIB, Eximbank, VietBank, OcenBank, Saigonbank và SCB đang triển khai chung một mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm.
Theo sau đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại kỳ hạn 1 tháng là 4,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên. 4,55%/năm là lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại Kienlongbank.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 4,5%/năm với kỳ hạn 1 tháng khi chọn gửi tại các ngân hàng như VPBank (10 - dưới 50 tỷ), Sacombank, Đông Á và Việt Á.
Các khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn tại TPBank và SeABank đang được ấn định chung mức 4,45%/năm.
Qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank tại kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng chung một mức lãi suất thấp nhất là 3,3%/năm vào thời điểm khảo sát của 30 ngân hàng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,75 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,75 |
3 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,75 |
4 |
Eximbank |
- |
4,75 |
5 |
VietBank |
- |
4,75 |
6 |
OceanBank |
- |
4,75 |
7 |
Saigonbank |
- |
4,75 |
8 |
SCB |
- |
4,75 |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,60 |
10 |
Kienlongbank |
- |
4,55 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,50 |
12 |
Sacombank |
- |
4,50 |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
15 |
TPBank |
- |
4,45 |
16 |
SeABank |
- |
4,45 |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,40 |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,40 |
19 |
LienVietPostBank |
- |
4,35 |
20 |
SHB |
- |
4,35 |
21 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,30 |
22 |
HDBank |
- |
4,25 |
23 |
ABBank |
- |
4,25 |
24 |
MSB |
- |
4,25 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,25 |
26 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,20 |
27 |
Techcombank |
- |
4,05 |
28 |
MBBank |
- |
4,00 |
29 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
30 |
ACB |
- |
3,70 |
31 |
Agribank |
- |
3,30 |
32 |
VietinBank |
- |
3,30 |
33 |
Vietcombank |
- |
3,30 |
34 |
BIDV |
- |
3,30 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp