|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật tháng 8/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất

14:11 | 01/08/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng 8, biểu lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước với kỳ hạn 1 tháng trong khoảng 3,3 - 4,75%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Khung lãi suất ngân hàng đã giảm từ 0,05 điểm % đến 0,55 điểm % so với hồi tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 8/2023

Bước sang tháng mới, biểu lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 1 tháng đang dao động từ 3,4%/năm đến 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Google

Trong đó, các ngân hàng gồm Bắc Á, NCB, VIB, Eximbank, VietBank, OcenBank, Saigonbank và SCB đang triển khai chung một mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm. 

Theo sau đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại kỳ hạn 1 tháng là 4,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên. 4,55%/năm là lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại Kienlongbank. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 4,5%/năm với kỳ hạn 1 tháng khi chọn gửi tại các ngân hàng như VPBank (10 - dưới 50 tỷ), Sacombank, Đông Á và Việt Á. 

Các khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn tại TPBank và SeABank đang được ấn định chung mức 4,45%/năm. 

Qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank tại kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng chung một mức lãi suất thấp nhất là 3,3%/năm vào thời điểm khảo sát của 30 ngân hàng. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

4,75

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,75

3

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,75

4

Eximbank

-

4,75

5

VietBank

-

4,75

6

OceanBank

-

4,75

7

Saigonbank

-

4,75

8

SCB

-

4,75

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,60

10

Kienlongbank

-

4,55

11

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,50

12

Sacombank

-

4,50

13

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

14

Ngân hàng Việt Á

-

4,50

15

TPBank

-

4,45

16

SeABank

-

4,45

17

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,40

18

Ngân hàng OCB

-

4,40

19

LienVietPostBank

-

4,35

20

SHB

-

4,35

21

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,30

22

HDBank

-

4,25

23

ABBank

-

4,25

24

MSB

-

4,25

25

PVcomBank

-

4,25

26

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,20

27

Techcombank

-

4,05

28

MBBank

-

4,00

29

Ngân hàng Bản Việt

-

4,00

30

ACB

-

3,70

31

Agribank

-

3,30

32

VietinBank

-

3,30

33

Vietcombank

-

3,30

34

BIDV

-

3,30

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp

Thanh Hạ