So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 5/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 5/2023
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 6/2023
Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trên toàn quốc được điều chỉnh xuống khoảng 4 - 5,5%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt là 4%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn của ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank tại kỳ hạn 1 tháng, tiếp tục ổn định ở mức 4,9%/năm.
Đây đồng thời cũng là mức lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại ACB trong tháng 5.
LienVietPostBank và ngân hàng Đông Á đang triển khai chung một mức lãi suất là 5%/năm. Cao hơn 0,1 điểm % ở mức 5,1%/năm là lãi suất huy động vốn của ngân hàng SHB với kỳ hạn 1 tháng.
Mức lãi suất ưu đãi nhất tại thời điểm khảo sát là 5,5%/năm đang có mặt tại các ngân hàng như Kienlongbank, Bắc Á, Quốc Dân, HDBank, Techcombank, Eximbank, VIB,... Trong đó, mức lãi suất tại ngân hàng VIB được triển khai với những khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
2 |
Agribank |
- |
4,90 |
3 |
VietinBank |
- |
4,90 |
4 |
Vietcombank |
- |
4,90 |
5 |
BIDV |
- |
4,90 |
6 |
ACB |
4,90 |
|
7 |
LienVietPostBank |
- |
5,00 |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,00 |
9 |
SHB |
- |
5,10 |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
5,20 |
11 |
MBBank |
- |
5,20 |
12 |
SeABank |
- |
5,20 |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20 |
14 |
PVcomBank |
- |
5,20 |
15 |
TPBank |
- |
5,30 |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,30 |
17 |
Sacombank |
- |
5,30 |
18 |
VietBank |
- |
5,40 |
19 |
Kienlongbank |
- |
5,50 |
20 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
5,50 |
21 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,50 |
22 |
HDBank |
- |
5,50 |
23 |
Techcombank |
- |
5,50 |
24 |
VIB |
Từ 10 triệu đồng trở lên |
5,50 |
25 |
Eximbank |
- |
5,50 |
26 |
OceanBank |
- |
5,50 |
27 |
ABBank |
- |
5,50 |
28 |
MSB |
- |
5,50 |
29 |
Saigonbank |
- |
5,50 |
30 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,50 |
31 |
SCB |
- |
5,50 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.