So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng: Cao nhất 5%/năm trong tháng 6/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 6/2023
Sau khi thực hiện khảo sát vào ngày 1/6, khung lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 1 tháng hiện đang nằm trong khoảng 3,9 - 5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo ghi nhận, lãi suất giảm từ 0,2 đến 1 điểm % tại một số ngân hàng.
Cụ thể, một số ngân hàng như Bắc Á, Quốc Dân, HDBank, VIB, VietBank,... đang triển khai chung một mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.
Theo sau đó gồm có LienVietPostBank, KienlongBank và VPBank đang áp dụng chung một mức lãi suất ngân hàng là 4,8%/năm. Trong đó, mức lãi suất huy động vốn tại ngân hàng VPBank được áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên.
4,7%/năm là lãi suất huy động vốn được áp dụng cho các khoản tiền gửi tại các ngân hàng TPBank, VPBank (dưới 10 tỷ đồng), Techcombank, MBBank, Sacombank, OCB và SeABank.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn của ngân hàng nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank cho cùng kỳ hạn 1 tháng, được ấn định chung một mức 4,1%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất trong bảng khảo sát là 3,9%/năm, được ghi nhận tại ACB với tất cả các hạn mức tiền gửi.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,00 |
3 |
HDBank |
- |
5,00 |
4 |
VIB |
Từ 10tr trở lên |
5,00 |
5 |
Eximbank |
- |
5,00 |
6 |
VietBank |
- |
5,00 |
7 |
OceanBank |
- |
5,00 |
8 |
ABBank |
- |
5,00 |
9 |
MSB |
- |
5,00 |
10 |
Saigonbank |
- |
5,00 |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,00 |
12 |
SCB |
- |
5,00 |
13 |
LienVietPostBank |
- |
4,80 |
14 |
Kienlongbank |
- |
4,80 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,80 |
16 |
TPBank |
- |
4,70 |
17 |
Techcombank |
- |
4,70 |
18 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,70 |
19 |
MBBank |
- |
4,70 |
20 |
Sacombank |
- |
4,70 |
21 |
SeABank |
- |
4,70 |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,70 |
23 |
SHB |
- |
4,60 |
24 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,50 |
26 |
Agribank |
- |
4,10 |
27 |
VietinBank |
- |
4,10 |
28 |
Vietcombank |
- |
4,10 |
29 |
BIDV |
- |
4,10 |
30 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
31 |
ACB |
3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp