Cập nhật mới nhất tháng 6/2023: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng
So với hồi tháng trước, biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 6 tháng giảm, hiện đang được triển khai trong khoảng 5,5 - 7,95%/năm, nhận lãi cuối kỳ.
Theo đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại thời điểm khảo sát là 7,95%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Thấp hơn một chút là ngân hàng ABBank và SCB với mức lãi suất huy động vốn tương ứng là 7,8%/năm và 7,75%/năm.
7,7%/năm là lãi suất tiết kiệm đang được áp dụng tại các ngân hàng gồm Bắc Á và VietBank. Trong đó, ngân hàng Bắc Á triển khai lãi suất cho các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất 7,6%/năm khi gửi tiền tại ngân hàng VIB (từ 3 tỷ đồng trở lên) và VPBank (từ 10 tỷ đồng trở lên).
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước tại kỳ hạn 6 tháng là Agribank, Vietinbank, BIDV và Vietcombank cho thấy, lãi suất được áp dụng ở mức 5,5%/năm. Đây đồng thời cũng là mức thấp nhất trong tháng này cho kỳ hạn 6 tháng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,95 |
2 |
ABBank |
- |
7,80 |
3 |
SCB |
- |
7,75 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,70 |
5 |
VietBank |
- |
7,70 |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,60 |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,60 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,50 |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50 |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,50 |
11 |
OceanBank |
- |
7,50 |
12 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,40 |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,40 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,40 |
15 |
Saigonbank |
- |
7,20 |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,20 |
17 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,00 |
18 |
PVcomBank |
- |
7,00 |
19 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,90 |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,90 |
21 |
LienVietPostBank |
- |
6,80 |
22 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,80 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,80 |
24 |
MSB |
- |
6,80 |
25 |
Kienlongbank |
- |
6,60 |
26 |
HDBank |
- |
6,60 |
27 |
Sacombank |
- |
6,60 |
28 |
SeABank |
- |
6,60 |
29 |
MBBank |
- |
6,50 |
30 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,35 |
31 |
Eximbank |
- |
6,30 |
32 |
ACB |
6,20 |
|
33 |
TPBank |
- |
6,10 |
34 |
Agribank |
- |
5,50 |
35 |
VietinBank |
- |
5,50 |
36 |
Vietcombank |
- |
5,50 |
37 |
BIDV |
- |
5,50 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.